Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 07/2015/TT-BNV
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 24/01/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/TT-BNV

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ NGẠCH, TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 7193/BNN-TCCB ngày 03 tháng 9 năm 2015 về việc quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - viên chức;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với công chức thực hiện nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm:

1. Kiểm dịch động vật:

a) Kiểm dịch viên chính động vật

Mã số ngạch: 09.315

b) Kiểm dịch viên động vật

Mã số ngạch: 09.316

c) Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Mã số ngạch: 09.317

2. Kiểm dịch thực vật:

 

a) Kiểm dịch viên chính thực vật

Mã số ngạch: 09.318

b) Kiểm dịch viên thực vật

Mã số ngạch: 09.319

c) Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

Mã số ngạch: 09.320

3. Kiểm soát đê điều:

 

a) Kiểm soát viên chính đê điều

Mã số ngạch: 11.081

b) Kiểm soát viên đê điều

Mã số ngạch: 11.082

c) Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Mã số ngạch: 11.083

4. Kiểm lâm:

 

b) Kiểm lâm viên chính

Mã số ngạch: 10.225

c) Kiểm lâm viên

Mã số ngạch: 10.226

d) Kiểm lâm viên trung cấp

Mã số ngạch: 10.228

5. Kiểm ngư:

 

a) Kiểm ngư viên chính

Mã số ngạch: 25.309

b) Kiểm ngư viên

Mã số ngạch: 25.310

c) Kiểm ngư viên trung cấp

Mã số ngạch: 25.311

6. Thuyền viên kiểm ngư:

 

a) Thuyền viên kiểm ngư chính

Mã số ngạch: 25.312

b) Thuyền viên kiểm ngư

Mã số ngạch: 25.313

c) Thuyền viên kiểm ngư trung cấp

Mã số ngạch: 25.314

Chương II

TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất

1. Bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trước những khó khăn, thử thách, luôn kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; luôn đặt lợi ích của Tổ quốc, của Đảng, của nhân dân lên trên lợi ích cá nhân.

2. Có tinh thần trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ.

3. Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân.

4. Chấp hành nội quy của cơ quan, chấp hành sự phân công của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.

5. Thường xuyên nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

6. Có lối sống trong sạch, lành mạnh, có kỷ cương, kỷ luật, gương mẫu, đi đầu trong công tác; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác.

7. Trung thực, khách quan, công tâm, công bằng, dân chủ; có thái độ tôn trọng khi tiếp xúc với nhân dân.

[...]