BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04
năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA VÀ CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ MỘT ĐƠN VỊ
MÁU TOÀN PHẦN, CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính
tại công văn số 422/BTC-QLG ngày 11/01/2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu
toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định mức giá tối đa
của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do ngân sách nhà
nước, Quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí phục vụ cho việc
định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban chỉ đạo hiến máu tình nguyện
các cấp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tuyên truyền,
vận động, tổ chức hiến máu tình nguyện và người hiến máu;
b) Các cơ sở y tế có chức năng tuyển
chọn người hiến máu; tiếp nhận máu, thành phần máu; xét nghiệm sàng lọc máu; điều
chế các chế phẩm máu; lưu trữ, bảo quản, cung cấp, sử dụng
máu và chế phẩm máu theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 2. Quy định
về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
1. Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được
lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và
đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư
số 26/2013/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động truyền
máu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-BYT).
2. Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được
điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT.
Điều 3. Quy định
mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu
1. Các đơn vị máu toàn phần:
STT
|
Máu
toàn phần theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Máu toàn phần 30 ml
|
35
|
109.000
|
2
|
Máu toàn phần 50 ml
|
55
|
157.000
|
3
|
Máu toàn phần 100 ml
|
115
|
290.000
|
4
|
Máu toàn phần 150 ml
|
170
|
417.000
|
5
|
Máu toàn phần 200 ml
|
225
|
505.000
|
6
|
Máu toàn phần 250 ml
|
285
|
641.000
|
7
|
Máu toàn phần 350 ml
|
395
|
758.000
|
8
|
Máu toàn phần 450 ml
|
510
|
858.000
|
2. Các chế phẩm hồng cầu:
STT
|
Chế
phẩm hồng cầu theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần
|
20
|
114.000
|
2
|
Khối hồng cầu từ 50 ml máu toàn phần
|
30
|
162.000
|
3
|
Khối hồng cầu từ 100 ml máu toàn phần
|
70
|
280.000
|
4
|
Khối hồng cầu từ 150 ml máu toàn phần
|
110
|
402.000
|
5
|
Khối hồng cầu từ 200 ml máu toàn phần
|
145
|
520.000
|
6
|
Khối hồng cầu từ 250 ml máu toàn phần
|
180
|
638.000
|
7
|
Khối hồng cầu từ 350 ml máu toàn phần
|
230
|
748.000
|
8
|
Khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần
|
280
|
838.000
|
3. Các chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh:
STT
|
Chế
phẩm Huyết tương tươi đông lạnh theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Huyết tương tươi đông lạnh 30 ml
|
30
|
64.000
|
2
|
Huyết tương tươi đông lạnh 50 ml
|
50
|
92.000
|
3
|
Huyết tương tươi đông lạnh 100 ml
|
100
|
155.000
|
4
|
Huyết tương tươi đông lạnh 150 ml
|
150
|
177.000
|
5
|
Huyết tương tươi đông lạnh 200 ml
|
200
|
280.000
|
6
|
Huyết tương tươi đông lạnh 250 ml
|
250
|
343.000
|
4. Các chế phẩm huyết tương đông lạnh:
STT
|
Chế
phẩm Huyết tương đông lạnh theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Huyết tương đông lạnh 30 ml
|
30
|
54.000
|
2
|
Huyết tương đông lạnh 50 ml
|
50
|
77.000
|
3
|
Huyết tương đông lạnh 100 ml
|
100
|
120.000
|
4
|
Huyết tương đông lạnh 150 ml
|
150
|
167.000
|
5
|
Huyết tương đông lạnh 200 ml
|
200
|
220.000
|
6
|
Huyết tương đông lạnh 250 ml
|
250
|
262.000
|
5. Các chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu:
STT
|
Chế
phẩm Huyết tương giàu tiểu cầu theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Huyết tương giàu tiểu cầu 100 ml từ
250 ml máu toàn phần
|
100
|
209.000
|
2
|
Huyết tương giàu tiểu cầu 150 ml từ
350 ml máu toàn phần
|
150
|
228.000
|
3
|
Huyết tương giàu tiểu cầu 200 ml từ
450 ml máu toàn phần
|
200
|
248.000
|
6. Các chế phẩm khối tiểu cầu:
STT
|
Chế
phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml
máu toàn phần)
|
40
|
140.000
|
2
|
Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ 500 ml
máu toàn phần)
|
80
|
290.000
|
3
|
Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ 750 ml
máu toàn phần)
|
120
|
445.000
|
4
|
Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml
máu toàn phần)
|
150
|
558.000
|
7. Các chế phẩm tủa lạnh:
STT
|
Chế
phẩm Tủa lạnh theo thể tích
|
Thể
tích thực (ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ 250 ml
máu toàn phần)
|
10
|
78.000
|
2
|
Tủa lạnh thể tích
50 ml (từ 1.000 ml máu toàn phần)
|
50
|
359.000
|
3
|
Tủa lạnh thể tích
100 ml (từ 2.000 ml máu toàn phần)
|
100
|
638.000
|
8. Các khối bạch cầu:
STT
|
Chế
phẩm Khối bạch cầu theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Khối bạch cầu hạt pool (5x109 BC)
|
125
|
339.000
|
2
|
Khối bạch cầu hạt pool (10x109 BC)
|
250
|
678.000
|
9. Các chế phẩm
có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung:
STT
|
Chế
phẩm theo thể tích
|
Thể
tích thực
(ml) (±10%)
|
Giá
tối đa (đồng)
|
1
|
Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ 2.000 ml máu toàn phần) (chưa
bao gồm túi pool và lọc bạch cầu)
|
250
|
1.068.000
|
2
|
Tủa lạnh yếu tố
VIII bất hoạt virus (chưa bao gồm kít bất hoạt virus)
|
50
|
713.000
|
3
|
Chi phí điều chế Khối bạch cầu hạt
gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
250
|
924.000
|
4
|
Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn
tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
250
|
924.000
|
5
|
Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
120
|
514.000
|
10. Mức giá tối đa quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vận chuyển từ cơ sở có chức
năng cung cấp máu đến các đơn vị sử dụng. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực
hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng thì giá mỗi đơn
vị máu và chế phẩm máu được cộng thêm chi phí vận chuyển tối đa 17.000 đồng/01
đơn vị máu (chế phẩm máu);
b) Chi phí làm xét nghiệm kháng thể bất
thường theo lộ trình quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm c Khoản
4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở truyền máu thực
hiện xét nghiệm kháng thể bất thường thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu
có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối
bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị;
c) Chi phí làm xét nghiệm NAT theo lộ
trình quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm g Khoản 4 Điều 14
Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện xét
nghiệm NAT thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở
lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu
cầu được cộng tối đa 210.000 đồng/01 đơn vị;
d) Chi phí làm các xét nghiệm bắt buộc
có điều kiện quy định tại các điểm a, b, c Khoản 2 và các điểm
c, i, k Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Cơ sở cung cấp máu chỉ
thực hiện các xét nghiệm nêu trên khi đáp ứng được các quy định hiện hành về hoạt
động truyền máu và có chỉ định của bác sĩ điều trị;
đ) Chi phí xét nghiệm định nhóm máu,
xét nghiệm hòa hợp miễn dịch, xác định và định danh kháng
thể bất thường, định nhóm máu tại giường, các dụng cụ thực hiện truyền đơn vị
máu, chế phẩm máu cho người bệnh.
11. Các cơ sở y tế khi thực hiện các
xét nghiệm tại các điểm d, đ Khoản 10 Điều này được phép thu của người bệnh hoặc
thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Chi phí
phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt
tiêu chuẩn
Việc định giá của một đơn vị máu toàn
phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp nhận, sàng
lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội dung và mức
chi như sau:
1. Chi hỗ trợ cho các đơn vị, cơ sở
tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối
đa là 50.000 đồng/người hiến máu.
Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ
thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 3 Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình
nguyện.
2. Chi ăn uống tại
chỗ cho người hiến máu bao gồm máu toàn phần và thành phần máu (cả người hiến
máu tình nguyện và người hiến máu chuyên nghiệp): Mức chi bình quân tối đa là:
30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức
chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến
máu.
3. Chi bồi dưỡng
trực tiếp cho người hiến máu chuyên nghiệp:
a) Đối với người hiến máu toàn phần:
- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml:
195.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích 350 ml:
320.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích 450 ml:
430.000 đồng.
b) Đối với người hiến gạn tách các
thành phần máu:
- Một chế phẩm có thể tích từ 250 đến
400 ml: 400.000 đồng;
- Một chế phẩm có thể tích từ 400 đến
500 ml: 600.000 đồng;
- Một chế phẩm có thể tích từ 500 đến
650 ml: 700.000 đồng
4. Chi phí đối với
người hiến máu tình nguyện:
a) Chi quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến máu toàn phần tình
nguyện:
- Một đơn vị máu thể tích 250 ml:
100.000 đồng;
- Một đơn vị máu thể tích 350 ml:
150.000 đồng;
- Một đơn vị máu thể tích 450 ml:
180.000 đồng.
b) Chi quà tặng bằng hiện vật nhằm động
viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến
tình nguyện gạn tách các thành phần máu (khối tiểu cầu, khối bạch cầu hạt, tế
bào gốc máu ngoại vi...):
- Một chế phẩm có thể tích từ 250 đến
400 ml: 150.000 đồng;
- Một chế phẩm có thể tích từ 400 đến
500 ml: 200.000 đồng;
- Một chế phẩm có thể tích từ 500 đến
650 ml: 250.000 đồng;
c) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với
người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần
hiến máu.
5. Chi phí dụng cụ lấy máu, túi chứa
máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục
vụ công tác lấy máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu.
6. Chi phí tiền lương theo lương ngạch
bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy
định; Chi phí phụ cấp đặc thù theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ
phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y
tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
7. Chi phí thuê xe, mua xăng, dầu khi
đi lấy máu tại các điểm lấy máu lưu động theo hóa đơn, hợp đồng thực tế.
8. Chi phí khám lâm sàng, chi phí mua
vật tư, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định
tại Thông tư 26/2013/TT-BYT.
9. Chi phí để duy tu bảo dưỡng thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận,
sàng lọc và lưu trữ máu, chế phẩm máu.
10. Chi phí hủy đơn vị máu không đạt
tiêu chuẩn.
11. Chi hỗ trợ công tác tổ chức tư vấn
cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, sàng lọc máu.
12. Các khoản chi phí hợp lý và hợp
pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và phân phối máu, chế phẩm máu.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào quy định
tại Thông tư này và tình hình thực tế của đơn vị để xây dựng, ban hành mức giá
cụ thể của từng đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, mức giá vận
chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định
tại các điểm b, c Khoản 10 Điều 3 Thông tư này theo nguyên tắc:
a) Không vượt quá mức giá tối đa quy
định tại Điều 3 Thông tư này đối với trường hợp thanh toán từ nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của các cơ sở
y tế công lập, nguồn Quỹ bảo hiểm y tế.
b) Bảo đảm bù đắp chi phí thực tế hợp
lý, có tích lũy và phù hợp với tình hình thị trường đối với
trường hợp thanh toán từ các nguồn không quy định tại Điểm a Khoản này.
2. Trường hợp cơ sở cung cấp máu thực
hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại các
điểm b, c Khoản 10 Điều 3 Thông tư này thì được cộng giá vận chuyển máu và giá
xét nghiệm vào giá của mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu để thanh toán với cơ quan
Bảo hiểm y tế hoặc thu của người bệnh theo quy định nhưng vẫn phải bảo đảm
nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt các đơn vị
sử dụng máu tự đi lấy máu, chế phẩm máu để phục vụ kịp thời công tác truyền máu
thì được Cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí vận chuyển máu, chế phẩm
máu với mức tối đa không vượt 17.000 đồng/ 01 đơn vị máu hoặc chế phẩm máu. Phần
chênh lệch giữa chi phí do đơn vị tự đi lấy máu và mức do
Cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán (nếu có), đơn vị sử dụng kinh phí hoạt động
thường xuyên để chi và quyết toán.
3. Các cơ sở y tế phải mở sổ theo dõi
tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế, lưu trữ, vận
chuyển và sử dụng máu, chế phẩm máu và thực hiện kê khai giá, niêm yết giá theo
quy định của pháp luật.
4. Công tác lập dự toán, chấp hành dự
toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân
sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 6. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện
theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2. Thông tư số 33/2014/TT-BYT ngày 27
tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc
xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn hết hiệu lực
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ
KGVX, Phòng Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu tình nguyện; Ban chỉ đạo vận động hiến
máu tình nguyện các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC, PC(02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|