Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 05/2014/TT-BKHĐT
Ngày ban hành 30/09/2014
Ngày có hiệu lực 20/11/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Bùi Quang Vinh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Nông nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP;

b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn là Danh mục được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

2. Lao động tại địa phương là lao động có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện dự án.

3. Nước phát triển quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 và điểm c khoản 2 Điều 15 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP là nước có thu nhập bình quân đầu người lớn hơn 10.000 USD/năm, những nước còn lại được xem là nước đang phát triển, theo số liệu công bố năm gần nhất của Tổng cục Thống kê.

4. Hồ sơ gốc là hồ sơ gồm bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Một số hướng dẫn chung

1. Trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Ngày dự án hoàn thành xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP là ngày thực tế dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 13, Điều 3 Thông tư này xác nhận.

3. Ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP được xác định như sau:

a) Trường hợp ngày xây dựng thực tế hoàn thành trước hoặc sau ngày dự án được duyệt thì tính theo ngày thực tế.

b) Trường hợp dự án có nhiều hạng mục công trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì ngày xây dựng hoàn thành tính theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó. Trường hợp không thể tính riêng được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian xây dựng hoàn thành được tính theo hạng mục công trình có tỷ trọng vốn lớn nhất và đã có sản phẩm được nghiệm thu.

4. Dự án trồng rừng, bảo vệ rừng của doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp hình thành từ nông lâm trường quốc doanh được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

5. Diện tích đất trồng cây mắc ca, cây dược liệu của dự án là diện tích đất mà doanh nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê hoặc diện tích đất do doanh nghiệp liên doanh, liên kết với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoặc diện tích đất do doanh nghiệp thuê, mượn của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

Cây mắc ca được trồng phân tán hoặc trồng tập trung, khi trồng phân tán cứ 500 cây được quy đổi thành 01 ha. Cơ sở sản xuất giống cây mắc ca có thể triển khai các vườn ươm, vườn giống tại các địa điểm khác nhau.

6. Nhà máy chế biến nông lâm thủy sản quy mô lớn, đã đầu tư, sử dụng nhiều lao động, có tác động lớn đến kinh tế-xã hội địa phương quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP là nhà máy có doanh thu hàng năm trên 100 tỷ đồng hoặc có ít nhất 200 lao động có hợp đồng dài hạn và được đóng bảo hiểm xã hội.

[...]