UỶ BAN THỂ DỤC THỂ
THAO
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 05/2007/TT-UBTDTT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 07 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 112/2007/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 6
NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Thể dục thể thao;
Uỷ ban Thể dục thể thao
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao (Nghị định số 112/2007/NĐ-CP) như sau:
I
- VỀ CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
1. Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể
thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn
viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể
dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn
do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải
đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm
công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể
thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Cộng tác viên thể dục, thể thao
(sau đây gọi là cộng tác viên) được cấp thẻ theo mẫu thống nhất do Uỷ ban Thể dục thể thao phát hành (mẫu
01 kèm theo Thông tư này). Căn cứ quy định tại điểm 1 mục này, Phòng văn
hoá thông tin- thể dục thể thao cấp huyện cấp thẻ cộng tác viên cho những cá
nhân đủ tiêu chuẩn với thời hạn tuỳ thuộc vào khả năng và nhu cầu sử dụng cộng
tác viên.
3. Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên:
a) Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, gửi bộ hồ sơ đến
Phòng văn hoá thông tin- thể dục thể thao cấp huyện đề nghị cấp thẻ cho cộng
tác viên, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị
cấp thẻ cộng tác viên của Uỷ ban nhân dân cấp xã (mẫu
02 kèm theo Thông tư này);
- Bản sao văn
bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn;
- Giấy chứng
nhận đủ sức khoẻ của cơ sở y tế đa khoa cấp huyện trở lên;
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan
công tác;
- 02 ảnh 3 x4.
b) Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, căn cứ vào tiêu chuẩn chuyên môn và nhu cầu sử dụng cộng tác viên,
Phòng Văn hoá thông tin- thể dục thể thao cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp
không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. Hàng năm, Sở thể dục thể thao
thống kê nhu cầu sử dụng cộng tác viên trên địa bàn để xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định 112/2007/NĐ-CP.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng cộng tác
viên để thực hiện nhiệm vụ vận động, tổ chức, hướng dẫn mọi người tập luyện, biểu
diễn, thi đấu thể thao và tham gia các hoạt động phát triển phong trào thể dục,
thể thao có trách nhiệm chi trả thù lao cho cộng tác viên theo hướng dẫn của
liên bộ Uỷ ban Thể dục thể thao và Bộ Tài chính.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng cộng tác viên phải ký
hợp đồng (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này).
II
- VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP
1. Chứng chỉ về y học thể thao của bác
sĩ, nhân viên y tế (là cán bộ, nhân viên trong câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp)
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định 112/2007/NĐ-CP
do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành
y học thể thao cấp.
2. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của
Luật thể dục, thể thao.
Sở Thể dục thể thao là cơ quan thường trực
giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của
Luật thể dục, thể thao, Sở thể dục thể thao có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh
kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp quy định tại Điều 50 của Luật thể dục, thể thao, Điều 11 Nghị định 112/2007/NĐ-CP và Thông tư này. Kết quả kiểm
tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo
quy định, Sở thể dục thể thao trình Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao, bảo đảm đúng thời
gian quy định tại Điều 51 của Luật thể dục, thể thao.
III - VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang thiết bị từng môn thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
quy định tại Điều 13 Nghị định 112/2007/NĐ-CP là quy chuẩn
được quy định trong luật từng môn thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao ban hành.
2. Cán bộ, nhân viên chuyên môn
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao có hướng dẫn tập luyện hoặc đào
tạo vận động viên quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định
112/2007/NĐ-CP gồm:
a. Huấn luyện viên thể thao
Huấn luyện viên thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao là người có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc
trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia,
Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
Số lượng huấn luyện viên thể thao làm việc tại doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm theo yêu cầu đặc thù từng môn
thể thao.
Liên đoàn thể thao quốc gia, Hiệp hội thể thao quốc gia quy
định số lượng tối thiểu huấn luyện viên huấn luyện số lượng người tập cụ thể đối
với từng môn thể thao.
b. Bác sĩ hoặc nhân viên y tế
Bác sĩ hoặc nhân viên y tế của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao là người có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này.
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có bác
sĩ hoặc nhân viên y tế thường trực.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao.
Sở thể dục thể thao là cơ quan thường
trực giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều 55 của
Luật thể dục, thể thao, Sở thể dục thể thao có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh
kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao
theo quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao,
Điều 13 của Nghị định 112/2007/NĐ-CP và Thông tư này. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo
quy định, Sở thể dục thể thao trình Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao, bảo
đảm thời gian quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể
thao.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Uỷ ban Thể dục thể thao
để kịp thời giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng chính phủ ;
-
Các Phó thủ tướng;
- Văn
phòng TW Đảng;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Tòa
án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Các bộ,
các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục
kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Vụ,
đơn vị trực thuộc UBTDTT;
- Các
sở TDTT các tỉnh, thành phố;
- Công
báo;
- Lưu:
VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Nguyễn Danh Thái
|
MẪU SỐ 01
MẪU THẺ CỘNG TÁC VIÊN
Thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao, bề ngang 6 cm, bề dài 9cm.
ảnh có đóng dấu nổi. Chữ ký của trưởng Phòng văn hoá thông tin- thể dục thể
thao đóng dấu thẻ (đường kính 2cm). Thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao do Uỷ
ban Thể dục thể thao phát hành.
Mặt trước
THẺ CỘNG TÁC VIÊN THỂ
DỤC, THỂ THAO
/UBND HUYỆN……….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG VHTT- TDTT
Độc
lập - Tự do - Hạn h phúc
THẺ
CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
Số......
/
Họ và tên........................... Nam/Nữ
Ngày sinh................ Số CMND..........
/
Có giá trị đến ngày.... tháng.... năm.....
(Địa điểm), ngày.... tháng... năm....
/TRƯỞNG PHÒNG
VHTT-TDTT
(ký tên, đóng dấu)
|
//
9cm
Mặt sau
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU
Ý:
1. Chịu trách nhiệm về kết quả chuyên môn đối với công
việc cộng tác;
2. Không dùng thẻ cộng tác viên để thực hiện các hoạt
động không thuộc nhiệm vụ được giao.
3. Bảo quản thẻ, trường hợp mất phải báo ngay với cơ
quan có thẩm quyền để được cấp lại.
|
MẪU SỐ 02
UỶ
BAN NHÂN DÂN
XÃ....
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày ....... tháng ......... năm 200...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
Kính gửi: Phòng Văn hóa
thông tin- Thể dục thể thao......................
Căn cứ quy định của Luật thể dục,
thể thao, Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thể dục, thể thao, Thông
tư /2007/TT-UBTDTT ngày tháng 7 năm
2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân xã……đề nghị quý phòng xét cấp
thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao cho:
Họ và tên:
..................................................................Nam/ Nữ:..................................
Sinh ngày........ tháng .........năm .......... Dân tộc:...........
Quốc tịch:............................
Quê quán:
....................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Nơi làm việc................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
................................................................................................
Hình thức cộng tác:
.....................................................................................................
|
TM.UBND XÃ…….
(ký, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
/
(Địa điểm),
ngày...... tháng...... năm 200.....
|
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC THỂ DỤC, THỂ THAO
Chúng tôi, một bên là ông
(bà):...................................................................
Chức vụ: …….....................................
Đại diện cho: ………………………. Điện thoại:
Fax:.........................................................Email:........................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Và một bên là ông
(bà):.......................................... Nam/Nữ:...................................
Sinh ngày.................. tháng....................
năm................ Điện thoại:.........................
Dân tộc:..........................................................
Quốc tịch:..........................................
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
Chứng minh thư số............ cấp ngày.........
tháng............. năm......... tại....................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc:
.............................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
...............................................................................................
Thoả thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng
các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn cộng tác
Ông
(bà)..........................................................làm việc theo hợp
đồng cộng tác từ ngày ..............tháng ..............năm............ đến
ngày............tháng..........năm..........
Điều 2: Hình thức cộng tác
Cộng tác theo hình thức:
.............................................................................................
Cộng tác theo vụ việc hay dài hạn:
.............................................................................
3: Mức thù lao
Mức thù lao là:
............................................................................................................
Cách thức chi trả:
.....................................................................................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ cộng tác viên
1. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 theo đúng thời
hạn và yêu cầu chất lượng đã thoả thuận;
2. Được nhận tiền bồi dưỡng và các chi phí hợp lý khác theo
thoả thuận, đúng quy định của pháp luật;
3. Chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do lỗi của mình gây ra
trong quá trình cộng tác;
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về thể dục, thể thao và
các văn bản có liên quan.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng cộng tác viên
1. Phân công nhiệm vụ cho cộng tác viên;
2. Chi trả tiền bồi dưỡng và thanh toán các khoản chi phí hợp
lý để cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ;
3. Thực hiện trách nhiệm khác theo thoả thuận và theo quy định
của pháp luật.
Điều 6: Điều khoản chung
1. Những thoả thuận khác:
..........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Hợp đồng cộng tác thể dục, thể thao có hiệu lực từ
ngày.......tháng.........năm ...............đến ngày .................
tháng............. năm ...................................
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ
sung thì 2 bên cùng bàn bạc giải quyết.
Hợp đồng này làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
01 bản.
Cộng tác
viên
Đơn vị sử dụng
(ký,
ghi rõ họ
tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)