Thông tư 05/2005/TT-BQP thực hiện chế độ tiền lương đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 05/2005/TT-BQP
Ngày ban hành 05/01/2005
Ngày có hiệu lực 08/02/2005
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Nguyễn Văn Rinh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

BỘ QUỐC PHÒNG 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

Số: 05/2005/TT-BQP 

Hà Nội;ngày 05 tháng 01 năm 2005

 

THÔNG TƯ

 SỐ 05/2005/TT-BQP NGÀY 05/01/2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN; CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC SINH HOẠT PHÍ TỪ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Thực hiện khoản 5 Điều 11 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền l­ương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ tiền l­ương đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều d­ỡng ở trong nước và ở nước ngoài, chờ giải quyết chính sách trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân hưởng l­ương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.

II. NGUYÊN TẮC XẾP L­ƯƠNG

Ng­ười đang làm việc thuộc đối tượng nào, đảm nhiệm công việc gì, thì xếp l­ương theo quy định đối với đối tượng đó, công việc đó, cụ thể như sau:

1. Sĩ quan hưởng l­ương và hạ sĩ quan, binh sĩ hưởng phụ cấp: thực hiện xếp l­ương hoặc phụ cấp theo cấp bậc quân hàm.

2. Quân nhân chuyên nghiệp xếp l­ương theo trình độ đào tạo (đại học, trung cấp, sơ cấp) và làm công việc thuộc nhóm nào thì được xếp l­ương theo trình độ đó, nhóm đó.

3. Công chức, viên chức quốc phòng được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào thì xếp l­ương theo ngạch công chức, viên chức đó.

4. Công nhân quốc phòng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân xếp theo thang l­ương, bảng l­ương quy định trong các công ty nhà nước.

II. CÁC BẢNG LƯƠNG VÀ BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

1. Đối với sĩ quan

a) Bảng l­ương cấp bậc quân hàm sĩ quan

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số l­ương

Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

1

Đại tướng

10,40

3.016,0

2

Thượng tướng

9,80

2.842,0

3

Trung tướng

9,20

2.668,0

4

Thiếu tướng

8,60

2.494,0

5

Đại tá

8,00

2.320,0

6

Thượng tá

7,30

2.117,0

7

Trung tá

6,60

1.914,0

8

Thiếu tá

6,00

1.740,0

9

Đại úy

5,40

1.566,0

10

Thượng úy

5,00

1.450,0

 

11

Trung úy

4,60

1.334,0

12

Thiếu úy

4,20

1.218,0

b) Bảng nâng l­ương cấp bậc quân hàm sĩ quan

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Cấp bậc quân hàm

Lần 1

Lần 2

Hệ số l­ương

Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

Hệ số l­ương

Mức l­ương thực hiện 1/10/2004

Đại tá

8,40

2.436,0

8,60

2.494,0

Thượng tá

7,70

2.233,0

8,10

2.349,0

Trung tá

7,00

2.030,0

7,40

2.146,0

Thiếu tá

6,40

1.856,0

6,80

1.972,0

Đại úy

5,80

1.682,0

6,20

1.798,0

Thượng úy

5,35

1.551,5

5,70

1.653,0

Trường hợp sĩ quan đã được nâng l­ương, nhưng sau đó được thăng quân hàm mà mức l­ương cấp bậc quân hàm mới thấp hơn mức l­ương trước đó, thì được bảo lưu số chênh lệch cho đến khi được nâng l­ương hoặc thăng cấp quân hàm cao hơn.

Ví dụ: Đồng chí Trung tá Nguyễn Văn A, đã được nâng l­ương lần 2, hệ số l­ương mới = 7,40. Tháng 9 năm 2005 được thăng quân hàm Thượng tá, hệ số l­ương là 7,3. Đồng chí A được bảo lưu hệ số chênh lệch là 0,1 cho đến khi được nâng l­ương hoặc thăng cấp quân hàm cao hơn.

2. Đối với quân nhân chuyên nghiệp.

a) Bảng l­ương quân nhân chuyên nghiệp.

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

QNCN cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1 Hệ số Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

3.85 1.116,5

4,20 1.218,0

4,55 1.319,5

4,90 1.421,0

5,25 1.522,5

5,60 1.624,0

5,95 1.725,5

6,30 1.827,0

6,65 1.928,5

7,00 2.030,0

7,35 2.131,5

7,70 2.233,0

Nhóm 2 Hệ số Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

3,65 1.058,5

4,00 1.160,0

4,35 1.261,5

4,70 1.363,0

5,05 1.464,5

5,40 1.566,0

5,75 1.667,5

6,10 1.769,0

6,45 1.870,5

6,80 1.972,0

7,15 2.073,5

7,50 2.175,0

 

QNCN trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1 Hệ số Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

3,50 1.015,0

3,80 1.102,0

4,10 1.189,0

4,40   1.276,0

4,70 1.363,0

5,00 1.450,0

5,30 1.537,0

5,60 1.624,0

5,90 1.711,0

6,20 1.798,0

 

 

 

Nhóm 2 Hệ số Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

3,20 928,0

3,50 1.015,0

3,80 1.102,0

4,20 1.189,0

4,45 1.276,0

4,70 1.363,0

4,95 1.450,0

5,80 1.537,0

5,60 1.624,0

5,90 1.711,0

 

 

 

QNCN sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1 Hệ số Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

3,20 928,0

3.45 1.000,5

3,70 1.073,0

3,95 1.145,5

4,20 1.218,0

4,45 1.290,5

4,70 1.363,0

4,95 1.435,5

5,20 1.508,0

5,45 1.580,5

 

 

 

Nhóm 2 Hệ số Mức l­ương thực hiện 01/10/2004

2,95 855,5

3,20 928,0

3,45 1.000,5

3,70 1.073,0

3,95 1.145,5

4,20 1.218,0

4,45 1.290,5

4,70 1.363,0

4,95 1.435,5

5,20 1.508,0

 

 

 

[...]