BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 04/2018/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 05
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Danh mục sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:
a) “Danh mục sản
phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư
này.
b) “Danh mục sản
phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục II của Thông tư
này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông định
kỳ soát xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm,
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực
hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và
công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và
truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.
2. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới. Trong trường hợp có tiêu chuẩn mới sửa đổi,
bổ sung, thay thế tiêu chuẩn quy định tại Danh mục sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng tiêu chuẩn mới theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
3. Trong trường hợp có sự khác nhau
giữa quy định tại quy chuẩn kỹ thuật và tại Thông tư này về
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế cho Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các sản phẩm, hàng hóa đã được cấp
giấy chứng nhận hợp quy trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp
tục áp dụng Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông cho đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận
hợp quy.
3. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn và việc đo kiểm, thử nghiệm, các tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề
vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông
tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ
HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT
ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tên
sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng
|
1
|
Thiết bị đầu cuối
|
1.1
|
Thiết bị điện thoại không dây loại
kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 113:2017/BTTT (*)
|
1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
mặt đất công cộng
|
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM
|
QCVN 12:2015/BTTTT
QCVN 86:2015/BTTTT (*)
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
W-CDMA FDD
|
QCVN 15:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
E-UTRA FDD
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
2
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
2.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
2.1.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định
hoặc di động mặt đất
|
|
Thiết bị trạm gốc
thông tin di động GSM
|
QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
|
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần
2100 MHz:
QCVN 16:2010/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần
900 MHz:
QC VN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA FDD
|
QCVN 110:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 37:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
QCVN 44:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA
|
QCVN 45:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA
|
QCVN 46:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy
nhập DS-CDMA
|
QCVN 48:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị vô tuyến điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA
|
QCVN 49:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Thiết bị lặp
thông tin di động GSM
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Thiết bị lặp
thông tin di động W-CDMA FDD
|
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần
2100 MHz:
QCVN 66:2013/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần
900 MHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD
|
QC VN 111:2017/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (*)
|
2.1.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá
|
|
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
2.1.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá
|
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng
kỹ thuật điều biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng
kỹ thuật điều tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử
dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
2.1.4
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp,
thiết bị vệ tinh)
|
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng
trên sông
|
QCVN 51:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho
nghiệp vụ lưu động hàng hải
|
QCVN 52:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và
HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
|
2.1.5
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
2.2
|
Thiết bị Ra đa (kể cả thiết bị
Ra đa dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải, nghiệp vụ di
động hàng không)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
2.3
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến
cự ly ngắn (**)
|
2.3.1
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 25 MHz:
QCVN 55:2011/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
2.3.2
|
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng
kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz
|
Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương từ 60 mW đến 100 mW:
QCVN 54:2011/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương lớn hơn 100 mW:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
|
2.3.3
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần
5 GHz
|
QC.VN 65:2013/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
|
2.3.4
|
Thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID)
băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz
|
QCVN 95:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
2.3.5
|
Thiết bị thông tin băng siêu rộng
(UWB)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 94:2015/BTTTT (*)
|
2.3.6
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ
cao băng tần 60 GHz
|
QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)
|
2.3.7
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không
dây
|
QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT (*)
|
2.3.8
|
Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz
|
QCVN 91:2015/BTTTT
|
2.3.9
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn khác (***)
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
9 kHz - 40 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần
trên 40 GHz:
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
2.4
|
Thiết bị truyền dẫn vi ba số
|
2.4.1
|
Thiết bị vi ba số
|
Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 53 2017/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Cho thiết bị vi ba số không phải là
thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55
GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại
Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(*) Đối với quy chuẩn này, thiết bị không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như thiết bị thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này.
(**) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp
quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ
thuật, khai thác được quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(***) Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác là thiết bị
phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn không được liệt kê, hoặc đã được liệt kê nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh
của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng
tại mục 2.3 của Danh mục
tại Phụ lục I của Thông tư này.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT
ngày 08 tháng 5 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tên
sản phẩm, hàng hóa
|
Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
1
|
Thiết bị công nghệ thông tin
|
1.1
|
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop
computer)
|
TCVN 7189:2009
|
1.2
|
Máy tính chủ (Server)
|
TCVN 7189:2009
|
1.3
|
Máy tính xách tay (Laptop and
portable computer)
|
TCVN 7189:2009
|
1.4
|
Máy tính bảng (Tablet)
|
TCVN 7189:2009
|
1.5
|
Thiết bị định tuyến (Router)
|
TCVN 7189:2009
|
1.6
|
Thiết bị chuyển mạch (Switch)
|
TCVN 7189:2009
|
1.7
|
Thiết bị cổng (Gateway)
|
TCVN 7189:2009
|
1.8
|
Thiết bị tường lửa (Fire wall)
|
TCVN 7189:2009
|
2
|
Thiết bị phát thanh, truyền hình
|
2.1
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín
hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
|
TCVN 7600:2010
|
2.2
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình số vệ tinh DVB-S/S2
|
QCVN 80:2014/BTTTT
|
2.3
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình
(Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
|
TCVN 8666:2011
|
2.4
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
|
TCVN 7189:2009
|
2.5
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền
hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
2.6
|
Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
2.7
|
Thiết bị khuếch đại trong hệ thống
phân phối truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
3
|
Thiết bị đầu cuối
|
3.1
|
Thiết bị điện thoại không dây (loại
kéo dài thuê bao)
|
QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
3.2
|
Thiết bị đầu cuối XDSL (trừ thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+)
|
QCVN 22:2010/BTTTT
TCVN 7189:2009
|
3.3
|
Thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
|
QCVN 98:2015:BTTTT
|
4
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến
400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
4.1
|
Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 23:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.2
|
Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 25:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.3
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 75:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.4
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 76:2013/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.5
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 99:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.6
|
Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt
đất (TETRA)
|
QC VN 47:2015/BTTTT
QCVN 100:2015/BTTTT
|
4.7
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.8
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.9
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.10
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng
tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.11
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng
tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.12
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ
thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 -
3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.13
|
Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt
động trong băng tần Ku.
|
QCVN 116:2017/BTTTT
|
4.14
|
Máy thu trực canh gọi chọn số trên
tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động
hàng hải
|
QCVN 97:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.15
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHP của
trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
|
4.16
|
Thiết bị điện thoại VHP hai chiều lắp
đặt cố định trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2011/BTTTT
|
4.17
|
Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên
tàu biển
|
QCVN 28:2011/BTTTT
|
4.18
|
Thiết bị điện
thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn
|
QCVN 50:2011/BTTTT
|
4.19
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp
hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 57:2011/BTTTT
|
4.20
|
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động
trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 108:2016/BTTTT
|
4.21
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
|
4.22
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn
|
QCVN 60:2011/BTTTT
|
4.23
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong
nghiệp vụ MF/HF hàng hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT
|
4.24
|
Thiết bị Inmarsat F77 sử dụng trên
tàu biển
|
QCVN 67:2013/BTTTT
|
4.25
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển
|
QCVN 68:2013/BTTTT
|
4.26
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo
tìm kiếm cứu nạn
|
QCVN 107:2016/BTTTT
|
4.27
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ
di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM
|
QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
4.28
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng
trên mặt đất
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
4.29
|
Thiết bị chỉ góc
hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
|
QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
4.30
|
Thiết bị khác (*)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT
|
5
|
Pin Lithium cho máy tính xách
tay, điện thoại di động, máy tính bảng
|
QCVN 101:2016/BTTTT
|
Ghi chú:
Việc thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(*) Thiết bị khác là thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên không được
liệt kê, hoặc đã được liệt kê nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng tại Mục
2.1 của Danh mục tại Phụ lục I và Mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của
Thông tư này.
(**) Chỉ bắt buộc phải
công bố hợp quy đối với
yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại Điều 2.6 của
QCVN 101:2016/BTTTT.