Thông tư 04/2003/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 65/2003/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 04/2003/TT-BTP |
Ngày ban hành | 28/10/2003 |
Ngày có hiệu lực | 18/11/2003 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Uông Chu Lưu |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2003/TT-BTP |
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2003 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2003/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số
62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động tư vấn pháp luật;
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2003/NĐ-CP) như sau:
1. Về việc
thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật
1.1. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp nói tại Nghị định số 65/2003/NĐ-CP là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định tại Bộ luật dân sự.
1.2. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp muốn thực hiện hoạt động tư vấn pháp luật theo quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP thì phải thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của Nghị định này.
1.3. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh được thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật trong phạm vi địa phương mình.
Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương, cấp ngành Trung ương được thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật trong phạm vi cả nước.
2. Về việc
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
2.1. Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức chủ quản) cấp tỉnh thành lập thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tư pháp), nơi đặt trụ sở của tổ chức chủ quản.
Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản cấp Trung ương, cấp ngành Trung ương thành lập thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
2.2. Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ra quyết định thành lập Trung tâm ban hành, phù hợp với Điều lệ chung và các quy định khác của tổ chức chủ quản đó.
2.3. Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật có nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của Trung tâm tư vấn pháp luật;
b) Lĩnh vực hoạt động;
c) Cơ cấu tổ chức, quản lý;
d) Quyền và nghĩa vụ của tư vấn viên pháp luật, nhân viên của Trung tâm tư vấn pháp luật;
đ) Chế độ phụ cấp hoặc thù lao đối với tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên tư vấn pháp luật;
e) Các trường hợp chấm dứt hoạt động;
g) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật.
2.4. Giấy tờ xác nhận về địa điểm làm việc của Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP là bản sao công chứng hợp đồng thuê nhà làm trụ sở của Trung tâm hoặc văn bản của tổ chức chủ quản xác nhận về địa điểm giao dịch và làm việc của Trung tâm.
3. Về phạm
vi hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
3.1. Trung tâm tư vấn pháp luật được thực hiện tư vấn pháp luật trong phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP.
3.2. Trung tâm tư vấn pháp luật không được cử tư vấn viên pháp luật thực hiện việc bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bị can, bị cáo, các đương sự khác trước các cơ quan tiến hành tố tụng.
Trong trường hợp tổ chức chủ quản cử tư vấn viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện việc bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho thành viên của tổ chức mình hoặc các đối tượng khác theo quy định của pháp luật tố tụng, thì tư vấn viên pháp luật đó không được lấy danh nghĩa là tư vấn viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật.
4. Về việc
đặt chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
4.1. Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật nói tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP là đơn vị phụ thuộc của Trung tâm, do Trung tâm đặt tại địa phương, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức chủ quản. Chi nhánh được thực hiện tư vấn pháp luật trong phạm vi hoạt động được ghi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
4.2. Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật phải có ít nhất 1 tư vấn viên pháp luật. Trung tâm tư vấn pháp luật cử một tư vấn viên pháp luật làm Trưởng chi nhánh.
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2003/TT-BTP |
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2003 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2003/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số
62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động tư vấn pháp luật;
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2003/NĐ-CP) như sau:
1. Về việc
thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật
1.1. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp nói tại Nghị định số 65/2003/NĐ-CP là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định tại Bộ luật dân sự.
1.2. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp muốn thực hiện hoạt động tư vấn pháp luật theo quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP thì phải thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của Nghị định này.
1.3. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh được thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật trong phạm vi địa phương mình.
Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương, cấp ngành Trung ương được thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật trong phạm vi cả nước.
2. Về việc
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
2.1. Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức chủ quản) cấp tỉnh thành lập thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tư pháp), nơi đặt trụ sở của tổ chức chủ quản.
Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản cấp Trung ương, cấp ngành Trung ương thành lập thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
2.2. Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ra quyết định thành lập Trung tâm ban hành, phù hợp với Điều lệ chung và các quy định khác của tổ chức chủ quản đó.
2.3. Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật có nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của Trung tâm tư vấn pháp luật;
b) Lĩnh vực hoạt động;
c) Cơ cấu tổ chức, quản lý;
d) Quyền và nghĩa vụ của tư vấn viên pháp luật, nhân viên của Trung tâm tư vấn pháp luật;
đ) Chế độ phụ cấp hoặc thù lao đối với tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên tư vấn pháp luật;
e) Các trường hợp chấm dứt hoạt động;
g) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật.
2.4. Giấy tờ xác nhận về địa điểm làm việc của Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP là bản sao công chứng hợp đồng thuê nhà làm trụ sở của Trung tâm hoặc văn bản của tổ chức chủ quản xác nhận về địa điểm giao dịch và làm việc của Trung tâm.
3. Về phạm
vi hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
3.1. Trung tâm tư vấn pháp luật được thực hiện tư vấn pháp luật trong phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP.
3.2. Trung tâm tư vấn pháp luật không được cử tư vấn viên pháp luật thực hiện việc bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bị can, bị cáo, các đương sự khác trước các cơ quan tiến hành tố tụng.
Trong trường hợp tổ chức chủ quản cử tư vấn viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện việc bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho thành viên của tổ chức mình hoặc các đối tượng khác theo quy định của pháp luật tố tụng, thì tư vấn viên pháp luật đó không được lấy danh nghĩa là tư vấn viên pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật.
4. Về việc
đặt chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
4.1. Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật nói tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP là đơn vị phụ thuộc của Trung tâm, do Trung tâm đặt tại địa phương, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức chủ quản. Chi nhánh được thực hiện tư vấn pháp luật trong phạm vi hoạt động được ghi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
4.2. Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật phải có ít nhất 1 tư vấn viên pháp luật. Trung tâm tư vấn pháp luật cử một tư vấn viên pháp luật làm Trưởng chi nhánh.
4.3. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày đặt chi nhánh, Trung tâm tư vấn pháp luật phải thông báo bằng văn bản về việc đặt chi nhánh cho Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
5. Về bồi
dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật
5.1. Chương trình bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP bao gồm các bài giảng về những nội dung sau đây:
a) Giới thiệu các văn bản pháp luật về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật; quyền và nghĩa vụ của tư vấn viên pháp luật: 5 tiết;
b) Kỹ năng tư vấn chung của tư vấn viên pháp luật: 5 tiết;
c) Kỹ năng tư vấn về pháp luật dân sự: 10 tiết;
d) Kỹ năng tư vấn về pháp luật hôn nhân và gia đình: 5 tiết;
đ) Kỹ năng tư vấn về pháp luật lao động và kinh tế: 10 tiết;
e) Kỹ năng tư vấn về pháp luật hình sự: 10 tiết;
g) Kỹ năng tư vấn về pháp luật khiếu nại, tố cáo: 5 tiết.
5.2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các tổ chức chủ quản tổ chức khoá bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật. Các tổ chức chủ quản chịu trách nhiệm về kinh phí tổ chức của khóa bồi dưỡng.
5.3. Người hoàn thành khóa bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật được Sở Tư pháp cấp Giấy chứng nhận đã qua bồi dưỡng về kỹ năng tư vấn pháp luật. Giấy chứng nhận này có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
5.4. Tổ chức chủ quản có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin pháp luật và bồi dưỡng kỹ năng tư vấn cho tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên tư vấn pháp luật của Trung tâm tư vấn pháp luật trực thuộc tổ chức mình.
6. Về thủ
tục cấp Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật được cấp theo đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật khi Trung tâm đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 6 hoặc khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP.
7. Về công
tác kiểm tra của Sở Tư pháp
7.1. Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của Trung tâm theo định kỳ hàng năm. Khi tiến hành kiểm tra, Sở Tư pháp phải thông báo cho Trung tâm, chi nhánh của Trung tâm trước 7 ngày về thời gian và nội dung kiểm tra.
7.2. Sở Tư pháp có thể tiến hành kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi đặt trụ sở của Trung tâm tư vấn pháp luật.
8.1. Trung tâm tư vấn pháp luật báo cáo Sở Tư pháp về tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm và chi nhánh của mình. Báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 30/6 và báo cáo năm được gửi trước ngày 31/12.
8.2. Sở Tư pháp báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình tổ chức và hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của Trung tâm tại địa phương. Báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 15/7 và báo cáo năm được gửi trước ngày 15/1.
9.1. Các Văn phòng tư vấn pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP có hiệu lực được tiếp tục hoạt động, nhưng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, phải chuyển đổi thành Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP và đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
9.2. Hồ sơ đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật nói tại điểm 9.1 của Thông tư này gồm các giấy tờ sau đây:
a) Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ban hành theo quy định tại điểm 2.2 và 2.3 của Thông tư này;
b) Biểu phí do tổ chức chủ quản lập căn cứ vào quy định tại Khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP;
c) Danh sách chuyên viên tư vấn pháp luật có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP được đề nghị cấp Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật, kèm theo giấy xác nhận của tổ chức chủ quản về thời gian làm việc tại Văn phòng tư vấn pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật của chuyên viên tư vấn pháp luật đó.
9.3. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật và cấp Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật cho người có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP.
10. Ban
hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ sau đây:
a) Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (mẫu số 1);
b) Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (mẫu số 2);
c) Giấy chứng nhận đã qua khóa bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật (mẫu số 3);
d) Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật (mẫu số 4);
đ) Hợp đồng cộng tác viên (mẫu số 5);
e) Thông báo về việc đặt chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật (mẫu số 6);
g) Thông báo thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (mẫu số 7);
h) Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật và chi nhánh (mẫu số 8);
i) Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật và chi nhánh (mẫu số 9);
k) Báo cáo của Sở Tư pháp về tình hình tổ chức và hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật tại địa phương (mẫu số 10).
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở Tư pháp, các tổ chức chủ quản và Trung tâm tư vấn pháp luật phản ánh kịp thời để Bộ Tư pháp hướng dẫn, giải quyết.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy đủ, ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................
được thành lập theo quyết định
số................ ngày ....../...../.......... của..........................
.......................................................................................................................................
Đại diện là ông
(bà):.............................................................. nam/nữ...........................
Sinh
ngày........./...../......... Chúng minh nhân dân
số:....................................................
cấp ngày........ tháng.......
năm............. Nơi cấp: ............................................................
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp
luật (nếu có), số.................. cấp ngày......./...../......
Chức
danh:.....................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Trung tâm tư vấn pháp luật
(tên gọi đầy đủ, ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):......................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ:
Điện thoạt:
..................................... Fax:.................................
Email:..........................
3. Lĩnh vực hoạt động
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Danh sách tư vấn viên pháp
luật và nhân viên:
- Họ và
tên:.................................................... Chức
danh:.................................................
- Họ và tên:....................................................
Chức danh:.................................................
Trung tâm xin cam đoan nghiêm
chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm tư vấn
pháp luật theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày...... tháng...... năm........ Giám
đốc trung tâm tư vấn pháp luật (ký và ghi rõ họ tên) |
THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
STT |
Ngày
tháng năm thay đổi |
Nội
dung thay đổi |
Giám
đốc Sở Tư pháp (ký và đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG Số:................../TP/ĐKHĐ |
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ ............ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
1. Trung tâm tư vấn pháp luật
(tên gọi đầy đủ):
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
Fax: ..............................................
Email:...........................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và
tên:.............................................................................................................
nam/nữ
Sinh
ngày........./...../......... dân tộc:.....................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
................................................. ngày
cấp..................................
/......../.......... nơi cấp:..........................................................................................................
Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp
luật số:.........................................................................
ngày cấp........../........../........................................................................................................
4. Lĩnh vực hoạt động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp
luật của Trung tâm
STT |
Họ
và tên |
Năm
sinh |
Giấy
chứng nhận TVVPL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi nhánh của Trung tâm
STT |
Địa
chỉ Chi nhánh |
Điện
thoại/Fax/Emall |
Trưởng
Chi nhánh/Tư vấn viện pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm......... Giám
đốc sở tư pháp (ký tên và đóng dấu) |
GIẤY CHỨNG NHẬN Số:
.............../TP-GCN GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP Chứng nhận ông (bà):
....................................................................................... Sinh ngày.......... tháng
............ năm..........
tại.................................................... Địa chỉ thường
trú:............................................................................................. Đã hoàn thành khoá bồi dưỡng
ký năng tư vấn pháp luật Từ
ngày......../......../............... đến
ngày........./......../...........................................
|
Chứng nhận ông (bà):
....................................................................................... Sinh ngày.......... tháng
............ năm..........
tại.................................................... Địa chỉ thường
trú:.............................................................................................
|
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
TVPL-HĐCT |
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Chúng tôi, một bên là ông
(bà):.........................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Đại diện cho Trung
tâm:.....................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Và một bên là ông
(bà):......................................................................................................
Sinh ngày...... tháng.......
năm.......... Chứng minh thư
số:...................................................
cấp ngày....... tháng.........
năm............. cơ quan
cấp...........................................................
Chức danh (nghề nghiệp):
Nơi làm việc:......................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.............................................................................................................
Thoả thuận ký kết hợp đồng cộng
tác và cam kết
thực hiện đúng các điều khoản
sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế
độ làm việc
1.1. Ông (bà) làm việc theo hợp
đồng cộng tác từ ngày...... tháng....... năm.......... đến ngày........
tháng........ năm...........
1.2. Cộng tác theo vụ việc hoặc
thường xuyên:..................................................................
1.3. Thời gian làm việc (số
lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):...........................
Điều 2. Mức phụ cấp (thù
lao)
Được hưởng phụ cấp hoặc thù lao:
- Theo vụ việc:
...................................................... với mức
là:..........................................
- Theo thời gian làm
việc:........................... với mức
là:.....................................................
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ
của cộng tác viên
3.1. Thực hiện tư vấn pháp luật
trong lĩnh
vực:...................................................................
.............................................................................................................................................
Theo đúng thời hạn và yêu cầu
chất lượng mà hai bên đã thoả thuận;
3.2. Chịu trách nhiệm trước
Trung tâm tư vấn pháp luật về nội dung tư vấn pháp luật;
3.3. Tuân thủ các Quy chế đối
với cộng tác viên. Điều lệ của Trung tâm tư vấn pháp luật và các quy định pháp
luật về hoạt động tư vấn pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của trung tâm trong việc sử dụng cộng tác viên
4.1. Phân công vụ việc tư vấn
pháp luật:
4.2. Thanh toán phụ cấp (thù
lao) và các khoản chi phí hợp lý để thực hiện vụ việc tư vấn pháp luật theo
đúng chế độ đã thoả thuận;
4.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ
năng tư vấn pháp luật cho cộng tác viên.
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. Những thoả thuận khác:
5.2. Hợp đồng cộng tác có hiệu
lực từ ngày...... tháng....... năm........ đến ngày...... tháng.......
năm...........
5.3. Trong quá trình thực hiện
hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên
sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
5.4. Hợp đồng này được lập thành
2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
Cộng
tác viện |
Giám
đốc trung tâm tư vấn pháp luật (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
THÔNG
BÁO
về
việc đặt chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật
Kính
gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy
đủ):......................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số............................................cấp
ngày...... tháng...... năm.........
Địa chỉ trụ
sở:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thông báo về việc đặt Chi nhánh
của Trung tâm tư vấn pháp luật như sau:
Chi nhánh (tên gọi đầy đủ):
.............................................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện
thoại:...............................Fax
..................................Email:........................................
Trưởng Chi
nhánh:..............................................................................................................
Danh sách tư vấn viên pháp luật
và nhân viên của Chi nhánh (ghi rõ họ tên, năm sinh, số Giấy chứng nhận tư vấn
viên pháp luật, chức
danh):....................................................................
.............................................................................................................................................
|
Giám
đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
THÔNG
BÁO
về
việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật
Kính
gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy
đủ):......................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số............................................cấp
ngày...... tháng...... năm.........
Địa chỉ trụ
sở:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện
thoại:...............................Fax
..................................Email:........................................
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)........................ ghi nội dung thay đổi nói trên vào Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm.
|
Giám
đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
THÔNG
BÁO
về
việc chấm dứt hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật
(Chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật)
Kính
gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên
gọi đầy
đủ):......................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động
số............................................cấp ngày...... tháng......
năm..........
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax
..................................Email:........................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật:
.......................................................................
........................................................................
được thành lập ngày..... tháng.... năm........
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
Điện thoại:...............................Fax
..................................Email:........................................
Chấm dứt hoạt động của trung tâm
tư vấn pháp luật (chi nhánh của Trung tâm)
kể từ ngày .........tháng
......... năm..........theo quyết định số ............ ngày......... tháng.........năm...........
Tên tổ chức ra quyết định
...................................................................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật cam
đoan thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, thanh toán xong các khoản nợ, giải quyết
xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết với khách hàng và các hợp đồng đã
ký kết với tư vấn viên pháp luật, nhân viên và công tác viên pháp luật của
Trung tâm tư vấn pháp luật (Chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật).
|
Giám
đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số BC/TVPL |
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
Kính
gửi: Sở tư pháp tỉnh (thành phố)
BÁO
CÁO
Về
tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
từ ngày............. đến ngày................
1. Về tổ chức của Trung tâm tư
vấn pháp luật:
- Họ và tên Giám đốc Trung tâm
.......................................................................................
- Số lượng tư vấn viên pháp luật
làm việc cho Trung tâm tư vấn pháp luật:.......................
TT |
Họ
và tên |
Năm
sinh |
Giấy
chứng nhận tư vấn viên pháp luật |
Chức
vụ trong Trung tâm TVPL |
Nơi
làm việc (ghi rõ là làm tại Trung tâm hay Chi nhánh |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên của Trung tâm tư vấn
pháp luật: .....................................................................
TT |
Họ
và tên |
Ngày
tháng năm sinh |
Trình
độ chuyên môn |
Công
việc thực hiện |
Hợp
đồng lao động (ghi rõ số, ngày tháng ký kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cộng tác viên tư vấn
pháp luật của Trung tâm:..................................................
Chi nhánh (ghi rõ tên, địa chỉ
trụ sở, Trưởng chi nhánh, tư vấn viên pháp luật đang làm cho chi
nhánh):.............................................................................................................................
Về hoạt động của Trung tâm tư
vấn pháp luật (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh)
Lĩnh vực hoạt động |
Số lượng vụ việc |
Ghi chú |
Hình sự Dân sự Hôn nhân - gia đình Kinh tế Hành chính Lao động Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thu của Trung tâm tư vấn
pháp luật:..........................................................................
3. Các hoạt động khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Giám
đốc Trung tâm tư vấn pháp luật (ký tên, đóng dấu) |
UBND
TỈNH (TP) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số
BC-TP |
Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm .......... |
BÁO
CÁO
Về
tổ chức, hoạt động của các Trung tâm tư vấn pháp luật
từ ngày… đến ngày…
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
1. Về tổ chức:
- Tổng số Trung tâm tư vấn pháp luật:................................................................................
- Tổng số Chi
nhánh:...........................................................................................................
- Tổng số tư vấn viên pháp luật
đang làm việc tại các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh:
- Tổng số cộng tác viên tư vấn
pháp luật của các Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh
- Tổng số nhân viên của các
Trung tâm tư vấn pháp luật và Chi nhánh..............................
2. Về hoạt động:
Lĩnh vực hoạt động |
Số
lượng trung tâm TVPL |
Ghi
chú |
Hình sự Dân sự Hôn nhân - gia đình Kinh tế Hành chính Lao động Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu của các Trung tâm tư
vấn pháp luật hoạt động tại địa phương:.........................
3. Đánh giá về tình hình hoạt
động của các Trung tâm tư vấn pháp luật tại địa phương:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất những khó khăn vướng
mắc và biện pháp giải quyết:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Giám
đốc sở Tư pháp (ký tên, đóng dấu) |