UỶ BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
Số: 03/2011/TT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
03/2010/TT-UBDT NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 03/06/2008;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban
Dân tộc quy định như sau:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày 15 tháng 01 năm
2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính:
1. Khoản 1, khoản 2 Điều 10
về Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban được bổ sung như sau:
"1. Đơn vị chủ trì soạn thảo
d1) Lấy ý kiến của Văn phòng Uỷ
ban đối với những dự thảo Thông tư có quy định thủ tục hành chính.
d2) Lấy ý kiến của Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (trực thuộc Văn phòng Chính phủ) đối với những văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính do Chính phủ trình Quốc hội,
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự thảo văn bản liên tịch.
2. Văn phòng Uỷ ban
a1) Kiểm soát thủ tục hành
chính đối với những dự thảo Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm có quy định thủ tục
hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
Thời hạn tham gia ý kiến hồ sơ
gửi lấy ý kiến đối với quy định thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều
9 Nghị định số 63 /2010/NĐ-CP".
2. Khoản 1 Điều 30 về Tổ chức
lấy ý kiến đóng góp, phản biện được bổ sung như sau:
"1a) Tổ chức đánh giá tác
động đối với dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính theo quy định tại
Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP".
3. Khoản 1 Điều 33 về Hồ sơ
thẩm định được bổ sung như sau:
"d1) ý kiến của Văn phòng
Uỷ ban đối với những dự thảo Thông tư có quy định thủ tục hành chính";
4. Khoản 2 Điều 34 về Thẩm định
văn bản được bổ sung như sau:
"đ1) Việc tuân thủ kiểm
soát thủ tục hành chính trong quá trình soạn thảo văn bản".
5. Khoản 2 Điều 41 về Trách
nhiệm trình ký ban hành văn bản được sửa đổi như sau:
"2. Văn phòng Uỷ ban có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, rà soát hình thức, thể thức, kỹ thuật
trình bày và việc tuân theo quy trình kiểm soát thủ tục hành chính (nếu
có)".
6. Phụ lục số 2, Phụ lục số
4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Phụ lục 2: Công văn đề nghị
thẩm định.
b) Phụ lục 4: Tờ trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2011.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC 2:
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-UBDT ngày 26
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
UỶ BAN DÂN TỘC
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
Số...../.......
V/v Đề nghị
thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Hà Nội, ngày ... tháng.... năm ....
|
Kính
gửi: Vụ Pháp chế/Hội đồng thẩm định
Thực hiện Thông tư số ..../2010/TT-UBDT
ngày tháng năm 2010 quy định trình tự, thủ
tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Công tác Dân
tộc, (tên đơn vị đề nghị thẩm định) xin gửi tới quý Vụ/quý Hội đồng hồ
sơ thẩm định dự thảo (tên dự thảo văn bản) và đề nghị quý Vụ/ quý Hội đồng
kiểm tra hồ sơ và tiến hành thẩm định. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Vụ/Hội đồng
(tên đơn vị đề nghị thẩm định) nghiên cứu chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo
trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định ký ban hành.
Hồ sơ thẩm định gồm:
1. Dự thảo Tờ trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm về việc ban hành văn bản.
2. Dự thảo văn bản lần cuối.
3. Bản tổng hợp ý kiến của các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân về dự thảo văn bản và bản sao ý kiến của các
đơn vị, tổ chức, cá nhân đó; báo cáo tổng hợp giải trình việc tiếp thu ý kiến
đóng góp qua Trang thông tin điện tử của Uỷ ban đối với dự thảo (nếu có); văn bản
thẩm định về nội dung chuyên môn đối với các dự thảo văn bản quy định về quy
trình, quy phạm và các định mức kinh tế - kỹ thuật, danh mục theo quy định (nếu
có).
4. ý kiến của Văn phòng Uỷ ban
đối với những dự thảo Thông tư có quy định thủ tục hành chính.
5. ý kiến của Cục kiểm soát Thủ
tục hành chính (thuộc Văn phòng Chính phủ đối với Thông tư Liên tịch có quy định
thủ tục hành chính (nếu có).
Rất mong nhận được sự hợp tác
chặt chẽ của quý Vụ/quý Hội đồng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Thủ trưởng đơn vị đề nghị thẩm định
|
PHỤ LỤC 4:
TỜ TRÌNH BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-UBDT ngày 26 tháng
10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
UỶ BAN DÂN TỘC
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
Số...../TTr.....
|
Hà Nội, ngày ... tháng.... năm ....
|
TỜ TRÌNH
Về dự thảo.........................
Kính
gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm
1. Sự cần thiết ban hành văn bản:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Quá trình soạn thảo văn bản:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Bố cục và nội dung chính của
văn bản:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Ý kiến của các đơn vị liên
quan và giải trình của cơ quan chủ trì soạn thảo:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Ý kiến thẩm định của Vụ Pháp
chế (hoặc Hội đồng thẩm định):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Những vấn đề còn có ý kiến
khác nhau, những vấn đề cần xin ý kiến (nếu có)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Thủ trưởng đơn vị
|