Thông tư 03/2007/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 22/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành

Số hiệu 03/2007/TT-NHNN
Ngày ban hành 05/06/2007
Ngày có hiệu lực 18/07/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Lê Đức Thuý
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
*****

Số: 03/2007/TT-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

******

Hà Nội, ngày 5  tháng 6  năm 2007

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/2006/NĐ-CP NGÀY 28/02/2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI,VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ quy định tại Điều 67 Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn thi hành Nghị định như sau:

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định, áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.

II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. “Đại diện có thẩm quyền” là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài, ngân hàng Việt Nam tham gia liên doanh, tổ chức là thành viên tham gia góp vốn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài; những người được họ uỷ quyền bằng văn bản; những người có đủ thẩm quyền theo Điều lệ hoặc quy định nội bộ của các tổ chức này để ký các văn bản quy định tại Thông tư này và thực hiện các công việc liên quan trong phạm vi thẩm quyền được giao.

3. “Người điều hành” bao gồm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và trưởng, phó các đơn vị, bộ phận điều hành, tác nghiệp.

4. “Khai trương hoạt động” là việc bắt đầu tiến hành hoạt động ngân hàng; “ngày khai trương hoạt động” là ngày bắt đầu hoạt động

III. ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP MỞ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI; GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI; GIẤY PHÉP MỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI (SAU ĐÂY GỌI CHUNG LÀ GIẤY PHÉP)

5. Điều kiện cấp Giấy phép

5.1. Điều kiện áp dụng chung đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài

a) Ngân hàng nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin cấp giấy phép cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép;

b) Ngân hàng nước ngoài có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức trung bình và ổn định (stable) trở lên, chứng tỏ được khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;

c) Ngân hàng nước ngoài có tình hình tài chính lành mạnh, đáp ứng được các tiêu chí tối thiểu sau đây:

- Đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ít nhất 8% trở lên và các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác theo thông lệ quốc tế; có tỷ lệ nợ xấu (NPL) dưới 3% vào năm trước năm xin cấp giấy phép cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép;

- Hoạt động có lãi ít nhất trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin cấp giấy phép;

d) Cơ quan giám sát, thanh tra có thẩm quyền của nước nguyên xứ có khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài trên cơ sở tổng hợp theo thông lệ quốc tế; đã ký kết cam kết (bản ghi nhớ, thoả thuận, thư trao đổi và các văn bản khác có giá trị tương đương) về hợp tác quản lý, giám sát hoạt động và trao đổi thông tin với Ngân hàng Nhà nước. 

5.2. Điều kiện mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Ngoài những điều kiện chung nêu tại điểm 5.1 trên đây, để được cấp Giấy phép mở chi nhánh, ngân hàng nước ngoài (ngân hàng mẹ) phải đáp ứng những điều kiện sau:

a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 106 Luật các tổ chức tín dụng gồm:

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

- Người điều hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt động ngân hàng; Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:

+ Có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật;

+ Có bằng đại học hoặc trên đại học các chuyên ngành kinh tế, ngân hàng, tài chính, luật, quản trị kinh doanh;

[...]