NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 06 năm 2015
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 40/2011/TT-NHNN NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM
2011 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC,
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc
cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam:
1. Khoản 4 Điều
13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải
là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.”
2. Điểm b khoản
4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên
môn.”
3. Bổ sung Mục 4 vào Chương II
như sau:
“Mục 4: QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ
SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
Điều 18a. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với
các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng
thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật
các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy
phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp thuận (là một phần không
thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
3. Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản
21 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục
01a) và khoản 20 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực
hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều
kiện, hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo
quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
4. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời
với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó
bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông
tư này.
Điều 18b. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấp phép
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng).
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung
theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp
từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh
về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các
phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong
03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép;
c) Ngân hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ
sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện
đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này.
Điều 18c. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện
hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn
cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện. Đối với ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu,
ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài
đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ
sở chính, Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây
là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép
hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy
phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ
sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là
các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều
lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ
sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được
phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện hợp pháp ký
đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với chi nhánh
ngân hàng nước ngoài);
c) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt
động phái sinh lãi suất, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép, ngoài hồ
sơ quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý
rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong đó có các nội dung quy định tại điểm a khoản
1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c khoản
2 Điều này.”
4. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm a khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền)
làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này; ”
b) Bổ sung điểm g và điểm h vào khoản 2 như sau:
“g) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
h) Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có
liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất và hoạt động
lưu ký chứng khoán.”
c) Bổ sung khoản 10 và khoản 11 vào Điều
36 như sau:
“10. Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản lý ngoại hối thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Có ý kiến đánh giá về các vấn đề liên quan đến
hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
11. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng về đề nghị cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất
và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý
với đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Điều 2. Thay thế Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam bằng Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này bao
gồm: Phụ lục 01a (Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại),
Phụ lục 01b (Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Phụ lục
01c (Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13
tháng 8 năm 2015.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành: Điểm 23.3 khoản 23,
khoản 24 Mục X Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số
22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: Vụ Pháp chế, VP, TTGSNH6 (5 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Phước Thanh
|
PHỤ LỤC 01
VỀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01 a – Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại
Phụ lục 01b – Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
Phụ lục 01c – Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện
PHỤ
LỤC 01a
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm …..
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số …………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
(Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)
…………….. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét
đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại,
Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) ………….. và hồ sơ kèm theo
(đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng ……….. ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương
mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) …………. như sau: (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
số ……….. ngày ………….. cho Ngân hàng ………… như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép):
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……..……;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ………….;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt): ……….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng ..... là
....... (bằng chữ: ……………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng ………
là ………. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động
của Ngân hàng...là …………. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép
do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày ……….. (là ngày hiệu lực của Giấy
phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng ……….. được thực hiện các hoạt động của loại
hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng khoán.
20. Kinh doanh vàng miếng.
21. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
………. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số ….. ngày
…….., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép
(đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động
Ngân hàng ………./Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng ………… được lập thành năm (05) bản
chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng ………/Ngân hàng...- Chi nhánh……..; một (01)
bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một
bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh …..…….., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng……).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ………;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 01b
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm …….
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số ……………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng …………… và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng ……….. và hồ sơ kèm theo (đối với trường
hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng …….. ngày.... (đối
với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng………….., quốc tịch
……….., có trụ sở chính tại ………… được thành lập chi nhánh tại ……….., Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/
cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số ………. ngày ……….
cho Ngân hàng ………… như sau (đối với trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ………..…..;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt): ……………
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng...- Chi nhánh ……… là …………. (bằng chữ: …………….).
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Chi nhánh ……….. là …….. năm (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Ngân hàng…- Chi nhánh
…………… là ……….. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân
hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày ………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được
Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng ..... - Chi nhánh.... được
thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác,
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b )Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc,
công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và
các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức
tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ
giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong
nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
Chi nhánh ……….. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số
……….. ngày ………. kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung
Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng...-
Chi nhánh ……../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng ……- Chi nhánh.... được lập thành
năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng...- Chi nhánh ………; một (01)
bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một
bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh …………, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân
hàng...- Chi nhánh ………../hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng Chi nhánh
………..).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ………..;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 01c
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12
năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và
Thông tư số ………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ... (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch …, có trụ
sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng
đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng) - ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) phải tuân thủ pháp
luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện...
(tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng)-
...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được lập thành năm (05) bản
chính: một bản cấp cho ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng); một bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố..., một bản
lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ...(tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố ….;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Lưu VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|