UBND
TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/QĐ-SXD
|
Quảng
Trị, ngày 15 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2013 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số
30/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư
02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
công bố chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện công văn số
2342/UBND-TM ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng
xác định và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của ông Tổ trưởng
Tổ xác định chỉ số giá xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Tập chỉ số giá xây dựng
tháng 5 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng
Tập chỉ số giá xây dựng để xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2013.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
I. THUYẾT
MINH CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian và là cơ sở cho
việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán công trình, giá hợp đồng xây
dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ
số giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng theo cơ cấu chi phí (bao gồm chỉ
số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác),
chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình) và chỉ số giá loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Các chỉ số giá xây dựng trong Tập
này được xác định theo nhóm công trình thuộc 05 loại công trình xây dựng (công
trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
Cụ thể như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình
(Bảng số I);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng
số II);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy
thi công xây dựng công trình (Bảng số III);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng
chủ yếu (Bảng số IV).
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số
giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây
dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công
trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công
xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được
chọn làm gốc để so sánh (thời điểm gốc hiện tại là năm 2011).
Thời điểm so sánh là thời điểm cần
xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh
khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công
trình tại Bảng số I đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi
phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số
khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu
nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn
lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc
điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho
phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của
công trình tại Bảng số II đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi
phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí
còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi
phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử
lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng
công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công
xây dựng công trình tại Bảng số III đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu
xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật
liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số IV phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng
chủ yếu bình quân của tháng 5 năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu
bình quân năm 2011. Giá vật liệu khảo sát tháng 5 năm 2013 được xác định trên
cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình
đến chân công trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công
được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị,
là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng
5 năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối
thiểu theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng,
các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng
trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng tính toán trong Tập chỉ số giá
được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.800.000 đồng/người/tháng
cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4 (1.650.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn
còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại
Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán
từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được
xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công
trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng
công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của
các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Chỉ số giá xây dựng dùng để
tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư được xác định
bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng (chỉ số giá ở Bảng số I) của tối
thiểu 03 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải
tính đến khả năng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc
tế.
II. TẬP CHỈ SỐ
GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5 NĂM 2013
Bảng số I
1. CHỈ SỐ GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn
vị tính: %
Số
TT
|
Loại
hình công trình
|
Năm
2011
|
Tháng
5 năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
120.95
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
121.53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
119.44
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
119.30
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
113.49
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
111.85
|
7
|
Công trình thể thao
|
100
|
123.08
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
123.14
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
a)
|
Đường dây
|
100
|
114.18
|
b)
|
Trạm biến áp
|
100
|
103.97
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt,
may mặc
|
100
|
108.43
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
114.13
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
113.97
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
126.46
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
125.71
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
100
|
115.08
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
125.77
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
130.98
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
100
|
125.02
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống
cấp nước
|
100
|
124.97
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
116.13
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
119.40
|
Bảng số II
2. CHỈ SỐ GIÁ
PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn
vị tính: %
Số
TT
|
Loại
hình công trình
|
Năm
2011
|
Tháng
5 năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
123.13
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
123.91
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
121.59
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
123.14
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
120.45
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
114.61
|
7
|
Công trình thể thao
|
100
|
124.17
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền
hình, phát thanh
|
100
|
123.14
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
a
|
Đường dây
|
100
|
114.20
|
b
|
Trạm biến áp
|
100
|
117.05
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt,
may mặc
|
100
|
120.97
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
116.78
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
117.87
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
126.88
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
125.73
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
100
|
115.08
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
126.40
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
100
|
131.12
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
100
|
125.02
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống
cấp nước
|
100
|
126.12
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
116.13
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
125.02
|
Bảng số III
3. CHỈ SỐ GIÁ
VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn
vị tính: %
Số
TT
|
Loại
hình công trình
|
Năm
2011
|
Tháng
5 năm 2013
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
100
|
100
|
105.81
|
160.49
|
125.86
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
100
|
100
|
106.92
|
160.49
|
125.86
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
100
|
100
|
104.86
|
160.49
|
125.86
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
100
|
100
|
105.62
|
160.49
|
125.86
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
100
|
100
|
107.05
|
160.49
|
125.86
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
100
|
100
|
101.77
|
160.49
|
125.86
|
7
|
Công trình thể thao
|
100
|
100
|
100
|
118.73
|
160.49
|
125.86
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
100
|
100
|
97.33
|
160.49
|
125.86
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đường dây
|
100
|
100
|
100
|
100.82
|
160.49
|
125.86
|
b)
|
Trạm biến áp
|
100
|
100
|
100
|
104.42
|
160.49
|
125.86
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt,
may mặc
|
100
|
100
|
100
|
109.51
|
160.49
|
125.86
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
100
|
100
|
107.22
|
160.49
|
125.86
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
100
|
100
|
106.61
|
160.49
|
125.86
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
116.15
|
160.49
|
125.86
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
100
|
100
|
122.16
|
160.49
|
125.86
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
103.17
|
160.49
|
125.86
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
100
|
100
|
106.73
|
160.49
|
125.86
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
100
|
100
|
100
|
116.14
|
160.49
|
125.86
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
100
|
100
|
100
|
111.62
|
160.49
|
125.86
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống
cấp nước
|
100
|
100
|
100
|
117.76
|
160.49
|
125.86
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
100
|
100
|
111.03
|
160.49
|
125.86
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
100
|
100
|
108.55
|
160.49
|
125.86
|
Bảng số IV
4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn
vi tính: %
Số
TT
|
Loại
vật liệu
|
Năm
2011
|
Tháng
5/2013
|
1
|
Xi măng
|
100
|
107.00
|
2
|
Cát
|
100
|
163.40
|
3
|
Đá dăm
|
100
|
119.36
|
4
|
Gạch chỉ
|
100
|
127.60
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
135.32
|
6
|
Thép
|
100
|
92.51
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
110.52
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
104.70
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
100
|
108.42
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
105.81
|
11
|
Sơn
|
100
|
108.55
|
12
|
Vật tư, thiết bị điện
|
100
|
100.73
|
13
|
Vật tư, thiết bị cấp nước
|
100
|
114.66
|
14
|
Xăng dầu , nhiên liệu
|
100
|
112.39
|