UBND TỈNH CÀ MAU
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-SXD
|
Cà Mau, ngày 28
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CỦA NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Sau khi xem xét ý kiến của các đơn
vị có liên quan và đề nghị của Phòng Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập chỉ số giá xây dựng của năm 2012 để các tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo trong quá trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND tỉnh Cà Mau (báo cáo);
- Các sở, ngành có CTXD chuyên ngành;
- Cục thống kê tỉnh Cà Mau;
- UBND các huyện và TP. Cà Mau;
- Phòng HTKT các huyện, QL ĐT TP.Cà Mau;
- Website Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau;
- Lưu: VT, P. KTXD, Hn 01/35.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Hồng Dân
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU CỦA NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-SXD ngày 28/01/2013
của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau)
I. PHẦN THUYẾT MINH CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số
giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 05 loại công trình xây dựng
(công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình
thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Cà Mau và bao gồm các
loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự
toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh; các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số
1 đã tính toán đến sự biến động của
các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng
công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ
môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có); chi phí rà phá
bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu
(đối với các dự án sản xuất, kinh doanh),
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì
cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung
các khoản mục chi phí này cho phù hợp,
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng
số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu,
nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại
trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình
có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số
giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi
phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của
một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức
biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm
2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của năm 2012 đã được
tính toán điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công về mặt bằng lương tối thiểu
theo quy định tại Nghi định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ; Giá
nhiên liệu, vật liệu xây dựng được lấy tại thời điểm tháng từ tháng 01 đến
tháng 12 của năm 2012 do Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Cà Mau công bố.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây
dựng công trình đã và đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là
các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công
trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng
hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng
của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ
cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy
làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng
tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
II. PHẦN CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG: Gồm
04 bảng.
Bảng số 1:
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
107.98
|
2
|
Công trình giáo dục
|
112.95
|
3
|
Công trình văn hóa
|
106.88
|
4
|
Công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng
|
109.55
|
5
|
Công trình y tế
|
112.31
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
115.75
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường bê tông
xi măng
|
109.77
|
|
Đường nhựa
|
109.56
|
2
|
Công trình cầu
|
|
|
Cầu bê tông
|
107.20
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
1
|
Cống bê tông cốt thép
|
108.46
|
2
|
Kênh mương
|
119.05
|
3
|
Đê đập bằng đất
|
118.32
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình
mạng cấp nước
|
115.81
|
2
|
Công trình mang thoát
nước
|
109.96
|
Bảng số 2:
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
107.57
|
2
|
Công trình giáo dục
|
112.49
|
3
|
Công trình văn hóa.
|
106.29
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
109.25
|
5
|
Công trình y tế
|
112.30
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
115.93
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
109.12
|
|
Đường nhựa
|
109.03
|
2
|
Công trình cầu
|
|
|
Cầu bê tông
|
106.39
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Cống bê tông cốt thép
|
107.99
|
2
|
Kênh mương
|
119.04
|
3
|
Đê đập bằng đất
|
118.18
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
115.56
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
109.39
|
Bảng số 3:
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
101.88
|
135.43
|
115.60
|
2
|
Công trình giáo dục
|
102.69
|
135.43
|
115.60
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100.48
|
135.43
|
115.60
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
103.26
|
135.43
|
115.60
|
5
|
Công trình y tế
|
104.65
|
135.43
|
115.60
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình
năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
102.52
|
135.43
|
115.60
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
105.50
|
135.43
|
115.60
|
|
Đường nhựa
|
105.07
|
135.43
|
115.60
|
2
|
Công trình cầu
|
|
|
|
|
Cầu bê tông
|
100.50
|
135.43
|
115.60
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Cống bê tông cốt thép
|
100.60
|
135.43
|
115.60
|
2
|
Kênh mương
|
104.49
|
135.43
|
115.60
|
3
|
Đê đập bằng đất
|
102.14
|
135.43
|
115.60
|
V
|
CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
104.03
|
135.43
|
115.60
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
103.34
|
135.43
|
115.60
|