UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 71/QĐ-SXD
|
Quảng Trị, ngày
22 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 6 VÀ QUÝ II NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 06
tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng
5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng
02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện Công văn số 2342/UBND-TM ngày 09 tháng
9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng xác định và công bố chỉ số
giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của ông Tổ trưởng Tổ xác định Chỉ số
giá xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Tập chỉ số giá xây dựng
tháng 6 và quý II năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng Tập
chỉ số giá xây dựng để xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
THÁNG 6 VÀ QUÝ II NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/QĐ-SXD ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
I. THUYẾT MINH CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian và là cơ sở cho việc xác định, điều
chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ số giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng theo cơ cấu chi phí (bao gồm chỉ số giá phần
xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), chỉ số giá
xây dựng theo yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ
số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình) và chỉ số giá loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Các chỉ số giá xây dựng trong Tập này được xác định
theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng,
công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Cụ thể như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng số I);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng số II);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số
giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi công xây dựng
công trình (Bảng số III);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Bảng số
IV).
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được
hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây
dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng
công trình theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự
toán xây dựng công trình theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so
sánh (thời điểm gốc hiện tại là năm 2011).
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số
giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số I đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác
của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự
biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số
II đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công
và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại trong chi phí
xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
Bảng số III đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân
công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng số IV phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
tháng 6 và quý II năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm
2011. Giá vật liệu khảo sát tháng 6 năm 2013 được xác định trên cơ sở khảo sát
mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công
trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công được xác định
trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung
bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 6 và quý II năm
2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu
theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng,
các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng
trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng tính toán trong Tập chỉ số giá
được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.800.000 đồng/người/tháng
cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4 (1.650.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn
còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở
trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới,
có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy
trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng
hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Chỉ số giá xây dựng dùng để tính chi phí dự
phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư được xác định bằng cách tính
bình quân các chỉ số giá xây dựng (Chỉ số giá ở Bảng số I) của tối thiểu 3 năm
gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến
khả năng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế.
II. TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
THÁNG 6 VÀ QUÝ II NĂM 2013
Bảng
số I
1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT
|
Loại hình công
trình
|
Tháng 6
năm 2013
|
Quý II
năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
120.79
|
120.79
|
2
|
Công trình giáo dục
|
121.37
|
121.41
|
3
|
Công trình văn hóa
|
119.26
|
119.29
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
119.14
|
119.19
|
5
|
Công trình y tế
|
113.32
|
113.38
|
6
|
Công trình khách sạn
|
111.61
|
111.74
|
7
|
Công trình thể thao
|
123.01
|
123.07
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
122.89
|
123.05
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
a)
|
Đường dây
|
114.07
|
114.14
|
b)
|
Trạm biến áp
|
103.83
|
103.93
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
108.28
|
108.38
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
113.93
|
114.06
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
113.80
|
113.90
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
126.43
|
126.46
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
125.77
|
125.78
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
114.91
|
115.07
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
125.61
|
125.72
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
130.89
|
130.95
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
124.91
|
124.99
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
124.95
|
124.00
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
115.92
|
116.07
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
119.25
|
119.27
|
Bảng
số II
2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính:%
Số TT
|
Loại hình công trình
|
Tháng 6
năm 2013
|
Quý II
năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
122.98
|
122.96
|
2
|
Công trình giáo dục
|
123.75
|
123.79
|
3
|
Công trình văn hóa
|
121.41
|
121.43
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
122.97
|
123.02
|
5
|
Công trình y tế
|
120.27
|
120.30
|
6
|
Công trình khách sạn
|
114.34
|
114.49
|
7
|
Công trình thể thao
|
124.10
|
124.16
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
122.89
|
123.05
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
a)
|
Đường dây
|
114.09
|
114.16
|
b)
|
Trạm biến áp
|
116.92
|
117.01
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
120.81
|
120.92
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
116.57
|
116.71
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
117.69
|
117.79
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
126.84
|
126.88
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
|
125.79
|
125.80
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
114.91
|
115.07
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
126.24
|
126.35
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
131.03
|
131.09
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
124.91
|
124.99
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
126.10
|
125.10
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
115.92
|
116.07
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
124.88
|
124.87
|
Bảng
số III
3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT
|
Loại hình công
trình
|
Tháng 6 năm
2013
|
Quý II năm 2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
105.56
|
160.49
|
126.03
|
105.54
|
160.49
|
126.03
|
2
|
Công trình giáo dục
|
106.66
|
160.49
|
126.03
|
106.72
|
160.49
|
126.03
|
3
|
Công trình văn hóa
|
104.59
|
160.49
|
126.03
|
104.62
|
160.49
|
126.03
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105.36
|
160.49
|
126.03
|
105.43
|
160.49
|
126.03
|
5
|
Công trình y tế
|
106.80
|
160.49
|
126.03
|
106.84
|
160.49
|
126.03
|
6
|
Công trình khách sạn
|
101.40
|
160.49
|
126.03
|
101.59
|
160.49
|
126.03
|
7
|
Công trình thể thao
|
118.62
|
160.49
|
126.03
|
118.69
|
160.49
|
126.03
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
96.82
|
160.49
|
126.03
|
97.14
|
160.49
|
126.03
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đường dây
|
100.68
|
160.49
|
126.03
|
100.77
|
160.49
|
126.03
|
b)
|
Trạm biến áp
|
104.23
|
160.49
|
126.03
|
104.36
|
160.49
|
126.03
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
109.28
|
160.49
|
126.03
|
109.42
|
160.49
|
126.03
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
106.93
|
160.49
|
126.03
|
107.11
|
160.49
|
126.03
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
106.33
|
160.49
|
126.03
|
106.47
|
160.49
|
126.03
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đường Bê tông xi măng
|
116.08
|
160.49
|
126.03
|
116.12
|
160.49
|
126.03
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
122.19
|
160.49
|
126.03
|
122.21
|
160.49
|
126.03
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
102.87
|
160.49
|
126.03
|
103.10
|
160.49
|
126.03
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
106.46
|
160.49
|
126.03
|
106.64
|
160.49
|
126.03
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
115.98
|
160.49
|
126.03
|
116.09
|
160.49
|
126.03
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
111.45
|
160.49
|
126.03
|
111.57
|
160.49
|
126.03
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
117.73
|
160.49
|
126.03
|
116.46
|
160.49
|
126.03
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
110.76
|
160.49
|
126.03
|
110.94
|
160.49
|
126.03
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
108.32
|
160.49
|
126.03
|
108.31
|
160.49
|
126.03
|
Bảng
số IV
4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vi tính: %
Số TT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 6/2013
|
Quý II/2013
|
1
|
Xi măng
|
107.00
|
107.00
|
2
|
Cát
|
163.40
|
163.40
|
3
|
Đá dăm
|
119.36
|
119.36
|
4
|
Gạch chỉ
|
127.60
|
127.60
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
135.32
|
135.32
|
6
|
Thép
|
91.88
|
92.30
|
7
|
Nhựa đường
|
110.52
|
110.52
|
8
|
Gạch lát
|
104.70
|
104.70
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
108.42
|
108.42
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
105.81
|
105.81
|
11
|
Sơn
|
108.55
|
107.52
|
12
|
Vật tư, thiết bị điện
|
100.73
|
100.73
|
13
|
Vật tư, thiết bị cấp nước
|
114.66
|
112.60
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
113.35
|
113.48
|