ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2501/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 09 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 3/2012 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22
tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây
dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh
Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012 trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo,
sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công
trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 3 NĂM 2012
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012)
A. GIỚI THIỆU CHUNG
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm
2011 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02
năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa
tháng 6, tháng 7 và tháng 8 năm 2012;
- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu xây dựng
tháng 9 năm 2012 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan.
II. Thuyết minh tính toán
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức
độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập
chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình
xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông,
công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số
sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ
cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để
so sánh (trong tập Chỉ số giá này, thời điểm gốc được quy định là năm 2006).
Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác
của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét
đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi
phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi
phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình
làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và
yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng
2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công
và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi
phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số
giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình tại Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí
nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ
yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
Quý 3 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006 và so với
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân Quý 2 năm 2012.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý 3 năm 2012 đã
được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo
quy định tại Nghị dịnh số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty,
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ
chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công
xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá
xây dựng tại Quý 3 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số
giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số
liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng
tại tỉnh Khánh Hòa. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây
dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên
cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm
năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại
năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác
được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân
(IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của
công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên
hoàn theo loại công trình của tổi thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm
tính toán./.
B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ
3/2012
Bảng 1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
|
Năm 2006
|
Quý III/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
230,34
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
232,89
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
208,46
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
219,40
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
182,55
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
214,16
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu,
bể bơi...)
|
100
|
194,66
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
100
|
169,35
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lưượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
252,76
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
163,68
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
167,90
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
166,25
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
176,22
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
232,16
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
232,20
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
250,36
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
232,94
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
242,35
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
100
|
237,76
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
234,24
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
228,72
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
240,78
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
176,24
|
Bảng 2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 =
100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
|
Năm 2006
|
Quý III/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
242,41
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
251,41
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
250,05
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
243,18
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
235,93
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
242,17
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu,
bể bơi...)
|
100
|
228,43
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
100
|
250,82
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
258,07
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
251,54
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
252,03
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
245,76
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
249,33
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
234,18
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
233,62
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
251,13
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
237,47
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
246,20
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
100
|
242,44
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
234,24
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
228,72
|
2
|
Công trình thoát nước
|
100
|
240,78
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
250,36
|
Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
THI CÔNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
|
Quý III/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
213,65
|
350,37
|
235,26
|
2
|
Công trình giáo dục
|
225,26
|
350,37
|
235,26
|
3
|
Công trình văn hóa
|
230,02
|
350,37
|
235,26
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
219,39
|
350,37
|
235,26
|
5
|
Công trình y tế
|
207,65
|
350,37
|
235,26
|
6
|
Công trình khách sạn
|
220,34
|
350,37
|
235,26
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu,
bể bơi...)
|
208,23
|
350,37
|
235,26
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
232,39
|
350,37
|
235,26
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
243,13
|
350,37
|
235,26
|
|
Trạm biến áp
|
232,46
|
350,37
|
235,26
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
234,06
|
350,37
|
235,26
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
224,89
|
350,37
|
235,26
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
228,92
|
350,37
|
235,26
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
205,86
|
350,37
|
235,26
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
220,05
|
350,37
|
235,26
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
228,44
|
350,37
|
235,26
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
218,66
|
350,37
|
235,26
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
216,74
|
350,37
|
235,26
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
200,94
|
350,37
|
235,26
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
215,41
|
350,37
|
235,26
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
194,86
|
350,37
|
235,26
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
213,89
|
350,37
|
235,26
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
219,65
|
350,37
|
235,26
|
Bảng 4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Năm 2006
|
Quý 2/2012
|
Quý 3/2012
|
Quý 3/Quý 2
|
1
|
Xi măng
|
100
|
213,85
|
213,85
|
100%
|
2
|
Cát xây dựng
|
100
|
276,77
|
248,52
|
90%
|
3
|
Đá xây dựng
|
100
|
195,18
|
200,45
|
103%
|
4
|
Gạch xây
|
100
|
221,28
|
221,28
|
100%
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
138,45
|
138,45
|
100%
|
6
|
Thép xây dựng
|
100
|
254,17
|
247,87
|
98%
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
234,95
|
232,07
|
99%
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
160,74
|
160,74
|
100%
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
100
|
160,80
|
157,24
|
98%
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
253,06
|
253,06
|
100%
|
11
|
Sơn trang trí và vật liệu xây dựng
|
100
|
158,07
|
158,07
|
100%
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
100
|
249,87
|
249,87
|
100%
|
13
|
Vật tư đường ống nước
|
100
|
183,93
|
183,93
|
100%
|