Quyết định 183/QĐ-VKSTC-T1 năm 2016 Quy định về xử lý kỷ luật trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 183/QĐ-VKSTC-T1
Ngày ban hành 04/04/2016
Ngày có hiệu lực 04/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/QĐ-VKSTC-T1

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ  Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật Viên chức năm 2010, Bộ luật Lao động năm 2012, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức, Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;  

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân tối cao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xử lý kỷ luật trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đảng ủy VKSND tối cao;
- Các đ/c Phó Viện trưởng VKSND tối cao;
- Văn phòng BCSĐ VKSND tối cao;
- Lưu: VT, T1.

VIỆN TRƯỞNG




Nguyễn Hòa Bình

 

QUY ĐỊNH

VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/QĐ-VKSTC-T1, ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về xử lý kỷ luật áp dụng đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Viện kiểm sát nhân dân các cấp có hành vi vi phạm pháp luật, quy chế, quy định của ngành Kiểm sát nhân dân (gọi tắt là Ngành) nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Trường hợp vi phạm chưa được quy định tại Quy định này thì căn cứ vào quy định tương ứng của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức, Bộ luật lao động và hướng dẫn thi hành để xử lý cho phù hợp.

3. Quy định này không áp dụng trong hệ thống Viện kiểm sát quân sự.

Điều 2. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật, nguyên tắc xử lý kỷ luật, các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật, miễn trách nhiệm kỷ luật, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật, nguyên tắc xử lý kỷ luật, các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật, miễn trách nhiệm kỷ luật, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật áp dụng tương ứng theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật Viên chức năm 2010, Bộ luật lao động năm 2012, Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ và của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Điều 3. Hình thức, hậu quả của xử lý kỷ luật

1. Các hình thức kỷ luật

a) Khiển trách.

b) Cảnh cáo.

c) Hạ bậc lương (áp dụng đối với công chức).

[...]