Quyết định 996/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch diện tích tưới, tiêu miễn thủy lợi phí và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí cho đơn vị quản lý thủy nông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2014

Số hiệu 996/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/05/2014
Ngày có hiệu lực 07/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Công Thủy
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 996/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 07 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH TƯỚI, TIÊU MIỄN THỦY LỢI PHÍ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ DO MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ CHO CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ THỦY NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2014

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ: Số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003; số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012;

Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính: Số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của Công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi; số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc duyệt kế hoạch diện tích tưới, tiêu miễn thủy lợi phí và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý thủy nông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 453/SNN-CCTL ngày 07/5/2014; Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 169/TTr-STC ngày 17/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt điều chỉnh kế hoạch diện tích tưới, tiêu miễn thủy lợi phí và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý thủy nông trên địa bàn tỉnh năm 2014 được quy định tại Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

I- Kế hoạch diện tích tưới, tiêu miễn thu thủy lợi phí năm 2014.

1. Tổng số đơn vị làm dịch vụ thủy lợi: 230 đơn vị, trong đó:

- Công ty nhà nước: 01 đơn vị (Công ty TNHH Nhà nước một thành viên khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ);

- Các hợp tác xã: 229 đơn vị.

2. Tổng diện tích tưới, tiêu miễn thu thủy lợi phí năm 2014 là 84.404,37 ha, trong đó:

- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ: 33.710,58 ha (Vụ chiêm 14.460,44 ha; vụ mùa 13.424,53 ha; vụ đông 5.312,23ha; thủy sản 513,38 ha).

- Các hợp tác xã (ở 13 huyện, thành, thị): 50.693,79ha (Vụ chiêm 22.661,67ha; vụ mùa 18.803,41 ha; vụ đông 7.951,64 ha; thủy sản 1.277,07 ha).

+ Cụ thể diện tích phục vụ của các huyện, thành, thị như sau:

STT

Tên huyện,thành, thị

Tổng diện tích (ha)

Trong đó

Vụ chiêm (ha)

Vụ mùa (ha)

Vụ đông (ha)

Thủy sản (ha)

1

Việt Trì

2.047,18

1.015,73

682,04

177,34

172,07

2

Phú Thọ

2.215,87

928,23

840,82

410,82

36,00

3

Đoan Hùng

4.123,90

1.842,50

1.782,00

499,40

0

4

Thanh Ba

3.946,98

1.554,64

1.519,99

808,45

63,90

5

Hạ Hòa

5.626,76

2.343,77

2.084,04

930,14

268,81

6

Phù Ninh

4.487,05

2.084,37

1.726,74

645,94

30,00

7

Lâm Thao

5.959,48

2.397,83

2.183,95

1.171,60

206,10

8

Thanh Thủy

4.009,87

2.103,88

1.058,31

804,02

43,66

9

Thanh Sơn

1.153,31

457,38

457,38

238,55

0

10

Tam Nông

2.316,77

1.254,16

756,57

250,47

55,57

11

Yên Lập

8.049,32

3.503,74

3.174,74

1.104,74

266,10

12

Cẩm Khê

5.076,96

2.448,64

1.767,83

767,93

95,56

13

Tân Sơn

1.680,34

726,80

769,00

142,24

42,30

Tổng cộng

50.693,79

22.661,67

18.803,41

7.951,64

1.277,07

(Chi tiết tại phụ biểu kèm theo)

II- Dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí năm 2014.

1. Doanh thu.

a) Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ: 47.522.105.000,0 đồng.

- Doanh thu cấp bù do miễn thủy lợi phí theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ: 42.772.105.000,0 đồng.

- Doanh thu kinh doanh khai thác tổng hợp: 4.750.000.000,0 đồng, bao gồm: Bơm nước công nghiệp 4.660.000.000,0 đồng; thu từ cho thuê hồ nuôi trồng thủy sản: 90.000.000,0 đồng.

b) Các huyện, thành, thị.

- Doanh thu cấp bù do miễn thủy lợi phí theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ: 61.279.991.000,0 đồng.

[...]