Quyết định 97/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 97/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 14/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 14/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 381/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 97/QĐ-TTg Ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 381/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 97/QĐ-TTg Ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
b) Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai các chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.
c) Xác định rõ nội dung trọng tâm, tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án; xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, vùng đồng bằng sông Cửu Long, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
b) Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại tỉnh Đồng Tháp.
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công làm vốn mồi, dẫn dắt, kích hoạt đầu tư ngoài xã hội” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển kinh tế - xã hội và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông, liên kết vùng.
d) Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa các dự án vào khai thác một cách có hiệu quả.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch
a) Rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; thông báo công khai danh mục các Quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.
b) Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
c) Chủ động nghiên cứu xây dựng các Đề án thay thế (nếu cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển của tỉnh.
2. Các chương trình, dự án để triển khai thực hiện quy hoạch
a) Các dự án đầu tư công ưu tiên thực hiện
- Ưu tiên đầu tư các dự án có sức lan tỏa lớn, đặc biệt là các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, liên thông, thúc đẩy kết nối giữa các tỉnh nội vùng, kết nối trục hành lang kinh tế phía Tây của vùng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đông Nam Bộ (các đoạn thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây, Hồng Ngự - Trà Vinh, tuyến quốc lộ N1,...).
- Ưu tiên đầu tư hạ tầng lưới điện; hạ tầng y tế, giáo dục, an sinh xã hội; hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại bốn phân vùng kinh tế động lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút nguồn vốn tư nhân và nước ngoài để phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng của tỉnh và liên vùng; đồng thời, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, lĩnh vực, vừa tạo động lực tăng trưởng, vừa bảo đảm an sinh xã hội.
- Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều đảm bảo an toàn đời sống nhân dân, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Khuyến khích đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Tập trung đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của tỉnh, phát huy tối đa hiệu quả các công trình hạ tầng đã được đầu tư. Xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư.
- Ưu tiên thu hút đầu tư vào thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thành phố Hồng Ngự - trục động lực trung tâm, động lực chính của tỉnh, là trung tâm thương mại, dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao, hiện đại của vùng đồng bằng sông Cửu Long; ba trục động lực kinh tế, ngành quan trọng và một số ngành, lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa để đảm bảo phù hợp với quan điểm phát triển, phương án tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội và phương án phát triển kết cấu hạ tầng đã được xác định tại Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư bao gồm: công nghiệp chế biến nông - thủy sản gắn với vùng nguyên liệu, chế tạo ứng dụng công nghệ cao tại các khu, cụm công nghiệp; năng lượng tái tạo; các khu nông nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; hạ tầng thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại; dịch vụ logistics; du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, nông thôn, văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với chăm sóc sức khỏe; khu phi thuế quan, kho ngoại quan; cấp nước và môi trường; xử lý chất thải; hạ tầng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,... dựa trên tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2030
- Định hướng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030, theo các ngành, lĩnh vực (có Phụ lục kèm theo).
- Quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết về các công trình, dự án đầu tư công và ngoài ngân sách sẽ được tính toán, xác định cụ thể trong từng giai đoạn triển khai theo quy định của pháp luật liên quan.
a) Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) tỉnh Đồng Tháp và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2026 - 2030) tỉnh Đồng Tháp theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Đảm bảo sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho phát triển của tỉnh.
b) Trường hợp có chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, khu vực định hướng quy hoạch đầu tư trong các quy hoạch được phê duyệt trước đây khác so với Quy hoạch tỉnh thì thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất, định hướng quy hoạch đầu tư của Quy hoạch tỉnh.
4. Nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế (GRDP) là 7 - 7,5% bình quân hằng năm trong thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030, tỉnh Đồng Tháp dự kiến cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 477.000 tỷ đồng (với chỉ số ICOR 3,9-4,2, tương ứng tỷ lệ đầu tư/GRDP khoảng 28 - 30%). Trong toàn giai đoạn, cơ cấu nguồn vốn được cụ thể như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
|
Tổng số (%) |
100 |
100 |
1 |
Tỷ trọng vốn khu vực Nhà nước (%) |
27,47 |
23,8 |
2 |
Tỷ trọng vốn khu vực ngoài Nhà nước (%) |
71,22 |
73,7 |
3 |
Tỷ trọng vốn khu vực FDI (%) |
1,31 |
2,5 |
Ghi chú: Vốn của khu vực Nhà nước sẽ được quyết định tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch ngân sách theo pháp luật về đầu tư công và pháp luật ngân sách nhà nước; vốn khu vực ngoài nhà nước, FDI phụ thuộc vào khả năng thu hút đầu tư của địa phương. Về cơ cấu nguồn vốn: Tập trung huy động theo hướng tăng dần tỷ trọng khu vực ngoài ngân sách, FDI.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển
a) Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp phù hợp với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
b) Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt. Tiếp tục rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.
c) Trong phạm vi được phân cấp, tiếp tục nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực để thu hút thêm các nguồn lực cho phát triển, đặc biệt là cơ chế, chính sách cho vùng động lực, hỗ trợ đầu tư kết nối hạ tầng liên vùng, liên huyện, hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp, cụm công nghiệp, khuyến khích phát triển các ngành sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực trình độ cao, thu hút nhà đầu tư vào đầu tư khu, điểm du lịch; khu sản xuất, chế biến nông sản của trung tâm đầu mối nông sản vùng; hỗ trợ hình thành và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn quy mô lớn, chất lượng cao theo chuỗi giá trị gắn với chế biến.
d) Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành, trong đó, tập trung đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính gắn với xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; duy trì vị trí nhóm đầu cả nước về các chỉ số: cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
đ) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác liên tỉnh, liên vùng; mở rộng hợp tác quốc tế với các địa phương lân cận của Vương quốc Cam-pu-chia, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đồng thời, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong tỉnh tiếp tục duy trì và thâm nhập các thị trường truyền thống như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU và hướng tới những thị trường mới như Nam Mỹ, Châu Phi,....
2. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Phổ biến và vận động nhân dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau như tổ chức hội nghị, các kênh thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở các cơ quan hành chính đến cấp xã, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong các tổ chức chính trị, chính trị nghề nghiệp, các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân dân khi triển khai thực hiện.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về Quy hoạch theo hướng đồng bộ, đảm bảo mối liên kết trong nội bộ vùng, với các vùng trong tỉnh, trong nước và khu vực.
Trong quá trình rà soát, xây dựng quy hoạch phải lấy ý kiến rộng rãi của các nhà khoa học, các doanh nghiệp và người dân; tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, công bố công khai quy hoạch; đối với quy hoạch xây dựng, sử dụng đất thực hiện công bố công khai tại nơi được quy hoạch và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để doanh nghiệp, tổ chức và nhân dân biết, thực hiện và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch.
b) Triển khai xây dựng kế hoạch hành động và thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch; cụ thể hoá quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hàng năm
- Tổ chức xây dựng kế hoạch hành động thực hiện hành động, xây dựng các chương trình, dự án xây dựng chính sách, đánh giá và huy động nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện quy hoạch có hiệu quả. Định kỳ 05 năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch của từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh lại mục tiêu cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm phù hợp với Quy hoạch được duyệt và nhu cầu của thị trường nhằm phát huy, khai thác có hiệu quả những tiềm năng, lợi thế của từng vùng và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương. Đồng thời, phải đảm bảo thống nhất và liên kết giữa các quy hoạch, nhất là giữa quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giữa quy hoạch chi tiết và quy hoạch tổng thể.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và quản lý thực hiện quy hoạch
Xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá thông qua việc xây dựng các chỉ tiêu, phân công nhiệm vụ, gắn với thời gian cụ thể; tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch. Các cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch ở các cấp, các ngành; kịp thời phát hiện và xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các quy hoạch. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường giám sát thực hiện quy hoạch, kịp thời phát hiện, phản ánh với cơ quan có thẩm quyền các hành vi sai trái, ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch để xử lý theo quy định.
3. Về huy động vốn đầu tư phát triển
a) Sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn do Nhà nước quản lý hiệu quả, đóng vai trò quan trọng hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác; tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước; tập trung đầu tư trọng tâm, trọng điểm có tính tạo động lực lan tỏa.
Các dự án đầu tư trọng tâm trọng điểm: dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh; cao tốc cửa khẩu Dinh Bà - Cao Lãnh; cao tốc Đức Hoà - Mỹ An; dự án quốc lộ 30 đoạn Hồng Ngự - Dinh Bà, tỉnh Đồng Tháp; xây dựng tuyến N1 và cầu Tân Châu - Hồng Ngự; nâng cấp kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền; hạ tầng giao thông đường bộ Nam Sông Tiền,…. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án; có chế tài xử lý các dự án chậm triển khai thực hiện.
b) Chú trọng huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước, trong đó tập trung đẩy mạnh thu hút theo hình thức đối tác công tư (PPP) ngay khi trung ương ban hành quy định mới. Nghiên cứu xây dựng danh mục các công trình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức PPP cho từng giai đoạn để thu hút nhà đầu tư, coi đây là giải pháp đột phá để hoàn thiện cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hướng tới mục tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
c) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo lợi thế trong việc thu hút nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư, thu hút làn sóng đầu tư mới có chất lượng nhằm phát triển công nghiệp, dịch vụ, chế biến nông sản mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh. Tăng cường xúc tiến đầu tư thông qua các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn. Thực hiện tốt Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư hằng năm.
d) Triển khai có hiệu quả các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tập trung nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, khu du lịch, hạ tầng khu thương mại và logistics. Chuẩn bị tốt nhất, tạo điều kiện thuận lợi nhất để thu hút các nhà đầu tư vào địa bàn tỉnh đầu tư các khu chức năng, khu dịch vụ phục vụ công nghiệp... theo quy hoạch được duyệt; như chuẩn bị địa điểm, phối hợp thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, đào tạo nguồn nhân lực,...
đ) Tích cực hợp tác với các bộ, ngành trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn vốn trung ương, vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
e) Xây dựng các cơ chế, chính sách huy động nguồn thu đa dạng như: nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp, kiều hối và kêu gọi đóng góp đầu tư từ các nguồn hợp pháp khác.
g) Nghiên cứu bổ sung cơ chế huy động nguồn lực về đất đai nhằm bổ sung nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất, lợi ích của Nhà nước, chủ đầu tư.
h) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về các dự án đầu tư tư nhân (gồm: danh mục kêu gọi đầu tư, theo dõi dự án đầu tư, tiến độ dự án, kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để nhà đầu tư hoàn thành, vận hành dự án) nhằm tận dụng tối đa lợi thế của địa phương, thu hút các dự án phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.
4. Về phát triển nguồn nhân lực
a) Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước có chất lượng, đủ mạnh ở mọi lĩnh vực. Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách đột phá để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động.
b) Nâng cao chất lượng công tác dự báo về cung cầu lao động, năng lực đào tạo cho các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đào tạo, dạy nghề. Tăng cường hợp tác liên kết trong đào tạo, gắn đào tạo với sử dụng nguồn nhân lực. Đảm bảo công khai, minh bạch trong tuyển dụng nhân lực trong lĩnh vực công; sử dụng hiệu quả nhân lực hiện có và thu hút nhân tài, ...
c) Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo, khuyến khích tất cả thành phần kinh tế đầu tư phát triển đào tạo, dạy nghề; áp dụng mô hình đào tạo theo cơ chế chia sẻ kinh phí đào tạo giữa nhà trường, người lao động và doanh nghiệp.
5. Về bảo vệ môi trường, khoa học công nghệ và chuyển đổi số
a) Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là đầu tư xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường. Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ rừng; tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
b) Chủ động ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, trong đó, chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ sơ chế, chế biến, bảo quản các nông sản, thủy sản chủ lực của tỉnh. Nâng tỷ lệ vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển khoa học và công nghệ. Hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất.
c) Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, mạng kết nối vạn vật phục vụ chuyển đổi số toàn diện để phục vụ xây dựng chính quyền số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số. Ưu tiên chuyển đổi số các lĩnh vực: Giáo dục, y tế, thương mại điện tử, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất công nghiệp, quản lý tài nguyên môi trường, giao thông và logistics. Phấn đấu đưa Đồng Tháp nằm trong nhóm đầu về chuyển đổi số.
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo trên cơ sở tăng định mức, cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, nhóm yếu thế, đặc biệt là tại các địa phương khu vực biên giới. Thực hiện đồng bộ các chính sách ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế, hỗ trợ tiếp cận thị trường tiêu thụ, ... phù hợp với các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn để thúc đẩy phát triển sản xuất gắn với giảm nghèo.
b) Huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư cơ sở hạ tầng, củng cố cơ sở hạ tầng nông thôn (giao thông, y tế, giáo dục, nước sạch, thông tin truyền thông). Đầu tư, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp thành bệnh viện đa khoa cấp vùng theo Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bản tỉnh đảm bảo phù hợp về số lượng, quy mô, cơ cấu, loại hình cơ sở; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với người có công theo quy định. Đẩy mạnh các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, "Uống nước nhớ nguồn”, nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần người có công với cách mạng.
đ) Thực hiện tốt Luật Trẻ em, các chương trình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
7. Bảo đảm nguồn lực tài chính
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách nhà nước hiệu quả; kịp thời xử lý, tháo gỡ các vướng mắc về thu ngân sách. Tiếp tục thực hiện hiệu quả, đúng quy định việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước.
b) Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn, ưu tiên các công trình quan trọng, cấp bách, có tính kết nối, tạo động lực cho phát triển. Đồng thời, tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công. Huy động từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi nước ngoài, nguồn vốn viện trợ để thực hiện đề án, dự án của địa phương trong phát triển cơ sở hạ tầng trọng điểm, liên tỉnh tăng cường liên kết vùng kinh tế ... Thực hiện khai thác có hiệu quả quỹ đất vùng phụ cận các đường cao tốc, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hạ tầng khác.
8. Bảo đảm quốc phòng, an ninh
a) Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp.
b) Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở cập nhật, phù hợp chặt chẽ với Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 và Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023.
c) Xây dựng thế trận quốc phòng - an ninh theo hướng nâng cao năng lực sẵn sàng chiến đấu, công tác huấn luyện tác chiến, triển khai hiệu quả đề án, kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ và phòng thủ dân sự trên địa bàn tỉnh.
d) Nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, an ninh biên giới và lãnh thổ, phù hợp với bối cảnh, tình hình, thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng lực lượng Quân đội, Công an nòng cốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
đ) Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, chú trọng nguồn lực hậu cần - kỹ thuật, cơ sở vật chất, hạ tầng và tiềm lực kinh tế quốc phòng - an ninh phục vụ công tác, chiến đấu của các lực lượng. Tăng cường, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế và đối ngoại về quốc phòng - an ninh phục vụ yêu cầu công tác quốc phòng - an ninh và phát triển kinh tế - xã hội.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp trong quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp nghiên cứu xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về:
- Nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh;
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại Tờ trình số 381/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024;
- Không hợp thức hóa các sai phạm trước đây (nếu có) liên quan đến các dự án tại Phụ lục kèm theo;
- Đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án (nếu có) tại Phụ lục kèm theo, chỉ triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến các cấp, các ngành; cán bộ, công chức, viên chức, Nhân dân trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng Quy hoạch tỉnh, tạo nền tảng nhận thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện nhiệm vụ đã xác định trong kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; bổ sung sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã vào Quy hoạch tỉnh theo quy định.
đ) Phân công các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện Quy hoạch tương ứng với từng ngành, lĩnh vực cụ thể.
e) Định kỳ hằng năm, đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.
g) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp chủ động đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm dự kiến |
Ưu tiên và phân kỳ thực hiện |
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn |
|
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
||||
|
|
|
|
||
1 |
Giao thông đường bộ |
|
|
|
|
1.1 |
Cao tốc Bắc Nam phía Đông |
|
|
|
|
- |
Đoạn Mỹ Thuận - Cần Thơ.[1] |
Đồng Tháp - Vĩnh Long |
x |
|
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
1.2 |
Cao tốc Bắc Nam phía Tây |
|
|
|
|
- |
Đoạn Tân Thạnh (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp). |
Long An - Đồng Tháp |
|
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
- |
Đoạn Mỹ An - Nút giao An Bình (Đồng Tháp).[2] |
Đồng Tháp |
x |
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
- |
Đoạn nút giao An Bình (Đồng Tháp) - Lộ Tẻ (Cần Thơ).[3] |
Đồng Tháp - Cần Thơ |
x |
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
1.3 |
Cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh |
|
|
|
|
- |
Đoạn Cao Lãnh - An Hữu.[4] |
Đồng Tháp Tiền Giang |
x |
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
- |
Đoạn cửa khẩu Dinh Bà - Cao Lãnh. |
Đồng Tháp |
|
x |
- Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
2. |
Đầu tư xây dựng quốc lộ N1 qua địa bàn tỉnh Đồng Tháp và cầu Tân Châu - Hồng Ngự. |
|
|
x |
- Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
3 |
Dự án phát triển mạng lưới giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng biến đổi khí hậu, tỉnh Đồng Tháp (cầu Sa Đéc bắc qua sông Tiền kết nối cao tốc Hồng Ngự Trà Vinh). |
|
|
x |
- Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
4 |
Quốc lộ 30 |
|
|
|
|
- |
Đầu tư xây dựng quốc lộ 30 đoạn Hồng Ngự - Dinh Bà.[5] |
Đồng Tháp |
x |
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
- |
Nâng cấp quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự, giai đoạn 3 (tuyến tránh thành phố Cao Lãnh[6]). |
Đồng Tháp |
x |
|
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
- |
Nâng cấp hệ thống cầu có tải trọng thấp trên quốc lộ 80. |
|
|
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
5 |
Đầu tư nâng cấp các tuyến đường tỉnh hiện hữu liên kết với các tỉnh trong vùng thành các tuyến quốc lộ. |
Đồng Tháp |
|
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
6 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các tuyến đường huyện, đường đô thị, đường thuộc các khu chức năng. |
Đồng Tháp |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
7 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các tuyến đường tỉnh. |
Đồng Tháp |
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
8 |
Đầu tư xây dựng mới dự án hạ tầng giao thông đường bộ khu vực Nam Sông Tiền.[7] |
Đồng Tháp |
|
x |
- Nguồn vốn vay ADB của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp theo Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ. - Nguồn vốn ngân sách địa phương đối ứng. |
9 |
Đầu tư nâng cấp, xây dựng hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
10 |
Phát triển hệ thống kho vận, kho nông sản kết hợp với cảng, logistics. |
|
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
11 |
Các công trình hạ tầng giao thông khác có nhu cầu. |
|
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
|
Giao thông đường thủy |
|
|
|
|
1 |
Nạo vét luồng sông Tiền và sông Hậu và các tuyến sông, kênh trung ương quản lý qua địa bàn tỉnh. Đầu tư nâng cấp kênh kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. |
2 |
Nạo vét thông luồng các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
3 |
Đầu tư xây dựng cảng biển, khu bến trên sông Tiền (Cao Lãnh, Sa Đéc, Thường Phước), sông Hậu (Lấp Vò). |
Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, huyện Hồng Ngự, huyện Lấp Vò |
|
x |
- Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
4 |
Đầu tư xây dựng các cảng, bến thủy nội địa và cảng, bến hành khách khác theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
5 |
Xây dựng mới các bến phà, bến khách ngang sông kết nối giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
|
|
|
|
||
1 |
Phát triển trung tâm đầu mối về nông nghiệp gắn với vùng chuyên canh, kết nối với các đô thị, tập trung khai thác lợi thế vùng nguyên liệu về thủy sản nước ngọt, trái cây, lúa gạo vùng sinh thái nước ngọt.[2] |
Thành phố Cao Lãnh và các địa phương có tiềm năng |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
2 |
Dự án Trạm nhân giống vật nuôi chất lượng cao đồng bằng sông Cửu Long. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
3 |
Dự án Liên kết sản xuất cá tra giống chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
4 |
Phát triển vùng cơ giới hoá nông nghiệp kết hợp với nông nghiệp thông minh và ứng dụng tiến bộ khoa học trong xây dựng chuỗi giá trị hàng hoá nông nghiệp. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
5 |
Phát triển các vùng sản xuất chuyên canh, vùng chăn nuôi tập trung nông, thuỷ sản chủ lực. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
6 |
Phát triển các tiểu khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
7 |
Phát triển chuỗi giá trị hàng hóa nông nghiệp gắn với các ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc hàng hóa. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
8 |
Trung tâm Logistics và mở rộng chợ đầu mối trái cây tỉnh Đồng Tháp. |
Huyện Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
9 |
Nhà máy chế biến rau quả, chế biến nông sản nước ngọt của vùng. |
Huyện Cao Lãnh |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
10 |
Đầu tư hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp kết hợp với di dời cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kiểm soát phát thải. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
|
|
|
|
||
1 |
Phát triển trung tâm thương mại tại các đô thị. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
2 |
Xây dựng, phát triển hệ thống kho hàng, trung tâm logistics; các chợ đầu mối, chợ chuyên doanh. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
3 |
Các dự án kho bãi hàng hóa (kho chứa hàng hóa - logistics, kho ngoại quan,…), hạ tầng thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ) tại Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp.[3] |
Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
4 |
Phát triển cơ sở hạ tầng các điểm, khu du lịch tạo điều kiện mở mới các tuyến du lịch trong tỉnh và liên kết ngoài tỉnh. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
5 |
Kêu gọi đầu tư các dự án du lịch, nghỉ dưỡng ở những nơi có điều kiện thuận lợi. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng nhà bảo tàng Đồng Tháp Mười, Đồng Tháp. [2] |
Huyện Tháp Mười |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
2 |
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc. |
Thành phố Cao Lãnh |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
3 |
Tôn tạo và phát huy Khu di tích quốc gia đặc biệt Gò Tháp trở thành di sản văn hóa thế giới. |
Huyện Tháp Mười |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
4 |
Tôn tạo và phát huy Danh thắng Vườn Quốc gia Tràm Chim (khu vực Ramsar). |
Huyện Tam Nông |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
5 |
Xây dựng Bảo tàng tỉnh Đồng Tháp. |
Thành phố Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
6 |
Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng các thiết chế văn hoá các cấp. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
7 |
Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
8 |
Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng các thiết chế thể thao các cấp. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp bệnh viện đa khoa vùng tại Đồng Tháp. [2] |
Thành phố Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp khác. |
2 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị các bệnh viện tuyến tỉnh đạt chuẩn hạng II. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
3 |
Bệnh viện Sản nhi Đồng Tháp. |
Thành phố Cao Lãnh |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
4 |
Bệnh viện Đa khoa chất lượng cao. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
|
|
|
||
1 |
Nâng cấp Trường Cao đẳng Cộng đồng trở thành trường cao đẳng đa ngành, đa lĩnh vực. |
Thành phố Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
2 |
Nâng cấp mở rộng các công trình, hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị thuộc các trường học trên địa bàn tỉnh. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
3 |
Xã hội hóa cơ sở giáo dục các cấp, đại học ở các đô thị có điều kiện thuận lợi. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
4 |
Trường phổ thông tư thục nhiều cấp học đào tạo theo chuẩn quốc tế. |
Theo nhu cầu thực tế, đáp ứng đủ các điều kiện |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
|
|
|
||
1 |
Nâng cấp, mở rộng Cơ sở điều trị nghiện tỉnh Đồng Tháp. |
Huyện Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
2 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Tháp. |
Huyện Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
3 |
Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp (giai đoạn 2). |
Thành phố Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
4 |
Trường trung cấp Tháp Mười. |
Huyện Tháp Mười |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
5 |
Trường trung cấp Hồng Ngự. |
Thành phố Hồng Ngự |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
6 |
Nâng cấp, mở rộng trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Đồng Tháp. |
Thành phố Cao Lãnh |
x |
|
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
7 |
Trung tâm điều dưỡng người có công (giai đoạn 2). |
Thành phố Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
8 |
Các trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
2 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm kiểm định - kiểm nghiệm tỉnh Đồng Tháp. |
Thành phố Cao Lãnh |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
2 |
Các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
HẠ TẦNG THỦY LỢI, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng thủy lợi |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo và nâng cấp kênh Tân Thành - Lò Gạch. |
|
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
2 |
Cải tạo nâng cấp hệ thống thủy lợi phục vụ phát triển vùng cây ăn trái Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp. |
|
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
3 |
Xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng các công trình cấp nước tập trung. |
Các huyện: Tháp Mười, Cao Lãnh, Tân Hồng, Tam Nông |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
4 |
Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình chuyển nước từ sông Tiền qua sông Hậu gồm: Kênh Nha Mân Tư Tải, kênh mương Khai Đốc Phủ Hiền, kênh Xã Trầu - Sóc Tro, kênh xáng Sa Đéc - Lấp Vò. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
5 |
Hoàn thiện thống đê bao (cống, trạm bơm,…) kiểm soát lũ tháng 8, kiểm soát lũ chủ động, kiểm soát lũ triệt để. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
6 |
Xây dựng và nâng cấp các trạm bơm điện theo hướng ô bao lớn và điện 3 pha. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
7 |
Sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới đập dâng thủy lợi. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
8 |
Kiên cố, cứng hóa các tuyến kênh sau trạm bơm. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
9 |
Mạng đường ống cấp nước đến hộ gia đình sau tuyến ống chính. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
10 |
Cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh trục có tính chất liên vùng. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
11 |
Xây dựng các hồ chứa nước ngọt nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
12 |
Nâng cấp cơ sở hạ tầng chống chịu với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và chuyển đổi tổng hợp vùng đồng bằng sông Cửu Long - tỉnh Đồng Tháp. |
Các huyện, thành phố phía Bắc sông Tiền |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
13 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát lũ và điều tiết nguồn nước tại vùng Đồng Tháp Mười, cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thoát lũ ra sông Tiền. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
14 |
Kè hóa, xử lý chống sạt lở bờ sông Tiền, khu vực các đô thị, các khu dân cư tập trung và các khu vực xung yếu khác. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
15 |
Đầu tư các trạm quan trắc nước mặt; quan trắc không khí; quan trắc nước biển tự động, liên tục. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
|
|
|
||
1 |
Phát triển, mở rộng nền tảng số, dữ liệu, ứng dụng, dịch vụ nâng cao hiệu quả phục vụ của chính quyền số; phát triển, nâng cấp hạ tầng chính quyền số; đảm bảo an toàn an ninh thông tin. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
2 |
Xây dựng đô thị thông minh, ưu tiên các lĩnh vực chuyển đổi số. |
Thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
3 |
Chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ cho các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình và công tác quản lý lĩnh vực báo chí, truyền thông; đầu tư hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ truyền thông quảng bá; chuyển đổi số cho hệ thống thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại của tỉnh. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng các khu tái định cư tập trung. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
2 |
Phát triển các khu phức hợp đô thị, khu dân cư mới, khu dịch vụ du lịch. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
3 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị - nông thôn: đường giao thông; cầu; kè; hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, chất thải; nhà tang lễ, hỏa táng; nghĩa trang nhân dân, điện chiếu sáng, cây xanh và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. - Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. |
|
|
|
|
||
1 |
Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và Vườn quốc gia Tràm Chim. |
Huyện Tam Nông |
x |
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
2 |
Dự án nhà máy xử lý đốt rác phát điện. |
Thành phố Hồng Ngự, huyện Cao Lãnh, |
|
x |
- Các nguồn vốn ngoài nhà nước hợp pháp. - Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
3 |
Dự án đầu tư hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục chất lượng nước mặt, không khí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. |
Các huyện, thành phố |
|
x |
- Vốn ngân sách nhà nước: được xây dựng cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập Kế hoạch đầu tư công, phê duyệt chủ trương và đầu tư dự án. |
CÁC DỰ ÁN KHÁC PHỤC VỤ CHO MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, AN NINH QUỐC PHÒNG CỦA TỈNH* |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Các dự án, công trình khác căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương. Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
[1] Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 phê duyệt quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định 816/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
[2] Theo Quyết định số 2203/QĐ-TTg ngày 27/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 63/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
[3] Theo Quyết định số 1232/QĐ-BGTVT ngày 26/9/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
[4] Theo Quyết định số 769/QĐ-TTg ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1.
[5] Theo Quyết định số 969/QĐ-BGTVT ngày 30/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải.
[6] Theo Quyết định số 136/QĐ-BGTVT ngày 21/01/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
[7] Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.