Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 97/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Mai Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2013/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam, như sau:
a) Chức danh, mức phụ cấp:
(Mức phụ cấp tính bằng: Hệ số X mức lương tối thiểu chung)
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (theo hệ số) |
1 |
Phó Ban Tuyên giáo Đảng ủy |
0,20 |
2 |
Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy |
0,20 |
3 |
Phó trưởng công an thứ 2 (được bố trí ở xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã, thị trấn loại 2 có trên 10.000 dân) |
1,20 |
4 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,40 |
5 |
Trưởng Đài truyền thanh |
1,00 |
6 |
Nhân viên Đài truyền thanh |
0,80 |
7 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc |
0,50 |
8 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,50 |
9 |
Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM |
0,50 |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
0,50 |
11 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0,50 |
12 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
0,40 |
13 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
0,40 |
14 |
Chủ tịch Hội Khuyến học |
0,40 |
15 |
Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin |
0,40 |
16 |
Chủ tịch Hội cựu Thanh niên xung phong |
0,40 |
17 |
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ (thuộc xã, thị trấn loại 3) |
0,80 |
18 |
Công an viên thường trực 24/24 tại trụ sở CA xã, thị trấn |
0,90 |
19 |
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân |
0,40 |
20 |
Phó Chủ tịch MTTQ (thứ 2) |
0,50 |
21 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố thuộc phường TP Phủ Lý |
0,60 |
22 |
Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố thuộc phường TP Phủ Lý |
0,50 |
- Chức danh Phó trưởng công an thứ hai chỉ bố trí ở những xã, thị trấn trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự và xã, thị trấn loại 2 có trên 10.000 dân. Không bố trí Phó trưởng công an thứ 2; Công an viên thường trực 24/24 ở phường thuộc thành phố Phủ Lý.
- Không bố trí chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ ở xã loại 1, loại 2 và phường thuộc thành phố Phủ Lý.
- Không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội nông dân ở các phường thuộc thành phố Phủ Lý không có tổ chức Hội nông dân.
b) Số lượng:
- Mỗi xã, thị trấn loại 1, loại 2 được bố trí không quá 13 người, đảm nhận 18 đến 19 chức danh được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
- Mỗi xã, thị trấn loại 3 được bố trí không quá 13 người, đảm nhận 19 đến 20 chức danh được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
- Mỗi phường thuộc thành phố Phủ Lý được bố trí không quá 11 người, đảm nhận 19 chức danh được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
a) Chức danh, mức phụ cấp:
(Mức phụ cấp tính bằng: Hệ số X mức lương tối thiểu chung)
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (Theo hệ số) |
1 |
Thôn thuộc xã, thị trấn |
|
1.1 |
Bí thư chi bộ |
0,80 |
1.2 |
Trưởng thôn |
0,80 |
1.3 |
Công an viên |
0,60 |
1.4 |
Phó thôn |
0,50 |
1.5 |
Nhân viên Y tế |
0,30 |
1.6 |
Thôn đội trưởng |
0,62 |
1.7 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,10 |
2 |
Tổ dân phố thuộc thị trấn |
|
2.1 |
Bí thư chi bộ |
0,70 |
2.2 |
Tổ trưởng tổ dân phố |
0,70 |
2.3 |
Công an viên |
0,60 |
2.4 |
Tổ phó tổ dân phố |
0,40 |
2.5 |
Tổ đội trưởng |
0,62 |
2.6 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,10 |
3 |
Tổ dân phố ở phường |
|
3.1 |
Bí thư chi bộ |
0,50 |
3.2 |
Tổ trưởng Tổ dân phố |
0,50 |
3.3 |
Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (bố trí ở cụm dân cư) |
0,45 |
3.4 |
Tổ phó tổ bảo vệ dân phố (bố trí ở cụm dân cư) |
0,35 |
3.5 |
Tổ viên tổ bảo vệ dân phố |
0,30 |
3.6 |
Tổ đội trưởng |
0,62 |
3.7 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,10 |
- Mỗi Thôn loại 1, loại 2 thuộc xã, thị trấn được bố trí 03 người, đảm nhận 07 chức danh được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này. Trường hợp đặc biệt được bố trí 4 người. Thôn loại 3 thuộc xã, thị trấn được bố trí 03 người, đảm nhận 06 chức danh được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này, (không bố trí Phó thôn).
- Mỗi Tổ dân phố thuộc thị trấn được bố trí 03 người, đảm nhận 06 chức danh, được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.