Quyết định 68/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 68/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/01/2010
Ngày có hiệu lực 22/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Vũ Đức Đam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 68/2010/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 12 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, BẢN, KHU PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3076/2004/QĐ-UB ngày 03/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; ( để
- TT TU, TT HĐND tỉnh; b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3; (thực hiện)
- V1, TM2, NC, VX1, VX2, QLĐĐ;
- Lưu: VT, TH1.
 80 bản, Hg-QĐ 08

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Đức Đam

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, BẢN, KHU PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. CHỨC VỤ, CHỨC DANH VÀ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

1. Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã:

Chức danh cán bộ, công chức được bố trí ở xã, phường, thị trấn (kể cả cán bộ tăng cường, luân chuyển, điều động, biệt phái) thực hiện theo Điều 3, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ có 11 chức danh cán bộ và 7 chức danh công chức chuyên môn. Việc bố trí các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức phải đảm bảo đúng các quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

1.1. Các chức danh cán bộ gồm:

+ Bí thư Đảng ủy:

+ Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng);

+ Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

+ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

[...]