Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 36/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2017/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 23 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP, KHOÁN SỐ LƯỢNG, ĐỊNH MỨC KINH PHÍ CHI PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, KHU DÂN CƯ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ VÀ THÔN, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh slượng, một số chế độ, cnh sách đối với cán b, công chức ở xã phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy đnh chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 75 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Lut Ngân sách nhà nước,

Căn cứ Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 3 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 52/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về việc quy định mức phụ cấp khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoản kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

1. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

a) Chức danh:

- Đối với xã, thị trấn loại 1, loại 2 có 21 chức danh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này; xã, thị trấn loại 3 bố trí như xã, thị trấn loại 1, loại 2 nhưng không bố trí chức danh Phó Trưởng ban Thú y;

- Đối với phường, có 20 chức danh theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

b) Số lượng:

- Đối với xã, thị trấn, bố trí tối đa không quá 13 người đảm nhiệm 21 chức danh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này;

- Đối với phường, bố trí tối đa không quá 12 người đảm nhiệm 20 chức danh theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này; phường loại 1 được btrí thêm 01 chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; phường có trên 10 tổ dân phố được bố trí thêm 01 chức danh Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; phường không có tổ chức Hội Nông dân không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

c) Các chức danh kiêm nhiệm theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu dân cư

a) Chức danh: theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

b) Số lượng:

Mỗi thôn, khu dân cư bố trí tối đa không quá 04 người để đảm nhiệm 07 chức danh; thôn có trên 500 hộ gia đình và khu dân cư có trên 600 hộ gia đình btrí thêm 01 Phó trưởng thôn, khu dân cư.

c) Các chức danh kiêm nhiệm theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

[...]