Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 10/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Trần Xuân Lộc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2013/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ,  PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BẢY
(Ngày 09/12 - 10/12/2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/04/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2111/TTr-UBND ngày 02/12/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam, như sau:

I. Chức danh, mức phụ cấp, số lượng

1. Đối với cấp xã:

a) Chức danh, mức phụ cấp:

(Mức phụ cấp tính theo: Hệ số X mức lương tối thiểu chung)

TT

Chức danh

Mức phụ cấp hàng tháng

(theo hệ số)

1

Phó Ban Tuyên giáo Đảng ủy

0,20

2

Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy

0,20

3

Phó trưởng công an thứ 2 (Thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã, thị trấn loại 2 có trên 10.000 dân)

1,20

4

Văn phòng Đảng ủy

1,40

5

Trưởng Đài truyền thanh

1,00

6

Nhân viên Đài truyền thanh

0,80

7

Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ

0,50

8

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

0,50

9

Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM

0,50

10

Phó Chủ tịch Hội nông dân

0,50

11

Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh

0,50

12

Chủ tịch Hội người cao tuổi

0,40

13

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,40

14

Chủ tịch Hội khuyến học

0,40

15

Chủ tịch Hội chất độc da cam

0,40

16

Chủ tịch Hội cựu TNXP

0,40

17

Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ (thuộc xã loại 3)

0,80

18

CA viên thường trực 24/24 tại trụ sở CA xã, thị trấn

0,90

19

Trưởng Ban Thanh tra nhân dân

0,40

20

Phó Chủ tịch MTTQ (thứ 2)

0,50

21

Trưởng ban Bảo vệ dân phố thuộc phường TP Phủ Lý

0,60

22

Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố thuộc phường TP Phủ Lý

0,50

- Chức danh phó trưởng công an thứ hai chỉ bố trí ở những xã, thị trấn trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự và xã, thị trấn loại 2 có trên 10.000 dân. Không bố trí Phó trưởng công an thứ 2; Công an viên thường trực 24/24 ở phường thuộc thành phố Phủ Lý.

- Không bố trí chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ ở xã loại 1, loại 2 và phường thuộc thành phố Phủ Lý.

- Không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội nông dân ở các phường thuộc thành phố Phủ Lý không có tổ chức Hội nông dân.

b) Số lượng:

- Mỗi xã, thị trấn loại 1, loại 2 được bố trí không quá 13 người (gồm 18 chức danh).

- Mỗi xã, thị trấn loại 3 được bố trí không quá 13 người (gồm 19 chức danh).

- Mỗi phường thuộc thành phố Phủ Lý được bố trí không quá 11 người (gồm 19 chức danh).

2. Đối với thôn, tổ dân phố:

a) Chức danh, mức phụ cấp

(Mức phụ cấp tính theo: Hệ số X mức lương tối thiểu chung)

TT

Chức danh

Mức phụ cấp hàng tháng
(Theo hệ số)

1

Thôn thuộc xã, thị trấn

 

1.1

Bí thư chi bộ

0,80

1.2

Trưởng thôn

0,80

1.3

Công an viên

0,60

1.4

Phó thôn

0,50

1.5

Nhân viên Y tế

0,30

1.6

Thôn đội trưởng

0,62

1.7

Trưởng Ban công tác Mặt trận

0,10

2

Tổ dân phố thuộc thị trấn

 

2.1

Bí thư chi bộ

0,70

2.2

Tổ trưởng tổ dân phố

0,70

2.3

Công an viên

0,60

2.4

Tổ phó tổ dân phố

0,40

2.5

Tổ đội trưởng

0,62

2.6

Trưởng Ban công tác Mặt trận

0,10

3

Tổ dân phố ở phường

 

3.1

Bí thư chi bộ

0,50

3.2

Tổ trưởng tổ dân phố

0,50

3.3

Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố

0,45

3.4

Tổ phó tổ bảo vệ dân phố

0,35

3.5

Tổ viên tổ bảo vệ dân phố

0,30

3.6

 Tổ đội trưởng

0,62

3.7

Trưởng Ban công tác Mặt trận

0,10

b) Số lượng:

- Mỗi Thôn loại 1, loại 2 thuộc xã, thị trấn được bố trí 03 người, gồm 07 chức danh. Trường hợp đặc biệt được bố trí 4 người. Thôn loại 3 thuộc xã, thị trấn được bố trí 03 người, gồm 06 chức danh (không bố trí Phó thôn).

- Mỗi Tổ dân phố thuộc thị trấn được bố trí 03 người, gồm 06 chức danh (không bố trí nhân viên y tế).

[...]