Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 14/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/01/2014
Ngày có hiệu lực 06/02/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ XÓM, KHỐI, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1723/SNV-XDCQ ngày 26/12/2013 và Báo cáo thẩm định số 54/BCTĐ-STP ngày 17/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ như sau:

1. Số lượng

a) Ở xã, phường, thị trấn: mỗi chức danh bố trí một người. Riêng đối với xã loại I, loại II, xã trọng điểm phức tạp về an ninh - trật tự, quốc phòng được bố trí không quá: 02 phó trưởng công an, 03 công an viên thường trực, 02 phó chỉ huy trưởng quân sự. Đối với xã loại I, xã có trên 20% giáo dân và xã có trên 50% dân tộc thiểu số được bố trí không quá 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc. Tổng số không quá 21 người.

b) Ở xóm, bản: Mỗi chức danh bố trí một người. Tổng số không quá 05 người.

2. Chức danh

a) Ở xã, phường, thị trấn

- Các chức danh bố trí chung gồm 15 chức danh: Phó Trưởng công an; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ Ban kiểm tra đảng; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.

- Các chức danh bố trí riêng ở phường, gồm 2 chức danh: Trưởng ban và Phó ban bảo vệ dân phố.

- Chức danh bố trí riêng ở xã, thị trấn: Công an viên thường trực

b) Ở Xóm, khối, bản

- Các chức danh bố trí chung, gồm 3 chức danh: Bí Thư chi bộ, Trưởng xóm, khối, bản; Thôn đội trưởng.

- Các chức danh bố trí riêng ở xóm, bản, gồm 2 chức danh: Công an viên (Kiêm Xóm phó), Y tế xóm, bản.

- Các chức danh riêng ở Khối, gồm 2 chức danh: Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó); Tổ viên tổ bảo vệ dân phố.

3. Mức phụ cấp hàng tháng

a) Đối với các chức danh ở xã, phường, thị trấn

TT

Chức danh

Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở

(Bao gồm cả 3% BHYT)

Nhóm 1

Phó Trưởng công an; Phó chỉ huy trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ Ban kiểm tra đảng.

1,1

Nhóm 2

Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó chủ tịch Hội Nông dân; Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Công an viên thường trực.

0,9

Nhóm 3

Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.

0,8

 

Nhóm 4

- Trưởng Ban bảo vệ dân phố

- Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố

0,7

0,6

b) Đối với các chức danh ở xóm, khối, bản

TT

Chức danh

Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở

(Bao gồm cả 3% BHYT)

Xóm, khối, bản loại 1

Xóm, khối, bản loại 2

Xóm, khối,bản loại 3

Nhóm 1

Bí Thư chi bộ và Trưởng xóm, khối, bản.

1,0

0,9

0,8

Nhóm 2

Công an viên (Kiêm xóm phó)

0,9

0,8

0,7

Nhóm 3

Thôn đội trưởng

0,65

0,6

0,55

Nhóm 4

- Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó);

- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố

0,6


0,35

Nhóm 5

- Y tế xóm, bản: tại các xã khó khăn (theo quy định của nhà nước)

- Xóm, bản ở các xã còn lại

0,55


0,35

Điều 2. Chế độ kiêm nhiệm

[...]