Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 14/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/01/2014
Ngày có hiệu lực 06/02/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ XÓM, KHỐI, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1723/SNV-XDCQ ngày 26/12/2013 và Báo cáo thẩm định số 54/BCTĐ-STP ngày 17/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ như sau:

1. Số lượng

a) Ở xã, phường, thị trấn: mỗi chức danh bố trí một người. Riêng đối với xã loại I, loại II, xã trọng điểm phức tạp về an ninh - trật tự, quốc phòng được bố trí không quá: 02 phó trưởng công an, 03 công an viên thường trực, 02 phó chỉ huy trưởng quân sự. Đối với xã loại I, xã có trên 20% giáo dân và xã có trên 50% dân tộc thiểu số được bố trí không quá 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc. Tổng số không quá 21 người.

b) Ở xóm, bản: Mỗi chức danh bố trí một người. Tổng số không quá 05 người.

2. Chức danh

a) Ở xã, phường, thị trấn

- Các chức danh bố trí chung gồm 15 chức danh: Phó Trưởng công an; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ Ban kiểm tra đảng; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.

- Các chức danh bố trí riêng ở phường, gồm 2 chức danh: Trưởng ban và Phó ban bảo vệ dân phố.

- Chức danh bố trí riêng ở xã, thị trấn: Công an viên thường trực

b) Ở Xóm, khối, bản

- Các chức danh bố trí chung, gồm 3 chức danh: Bí Thư chi bộ, Trưởng xóm, khối, bản; Thôn đội trưởng.

- Các chức danh bố trí riêng ở xóm, bản, gồm 2 chức danh: Công an viên (Kiêm Xóm phó), Y tế xóm, bản.

- Các chức danh riêng ở Khối, gồm 2 chức danh: Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó); Tổ viên tổ bảo vệ dân phố.

3. Mức phụ cấp hàng tháng

a) Đối với các chức danh ở xã, phường, thị trấn

TT

Chức danh

Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở

(Bao gồm cả 3% BHYT)

Nhóm 1

Phó Trưởng công an; Phó chỉ huy trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ Ban kiểm tra đảng.

1,1

Nhóm 2

Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó chủ tịch Hội Nông dân; Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Công an viên thường trực.

0,9

Nhóm 3

Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.

0,8

 

Nhóm 4

- Trưởng Ban bảo vệ dân phố

- Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố

0,7

0,6

b) Đối với các chức danh ở xóm, khối, bản

TT

Chức danh

Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở

(Bao gồm cả 3% BHYT)

Xóm, khối, bản loại 1

Xóm, khối, bản loại 2

Xóm, khối,bản loại 3

Nhóm 1

Bí Thư chi bộ và Trưởng xóm, khối, bản.

1,0

0,9

0,8

Nhóm 2

Công an viên (Kiêm xóm phó)

0,9

0,8

0,7

Nhóm 3

Thôn đội trưởng

0,65

0,6

0,55

Nhóm 4

- Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó);

- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố

0,6


0,35

Nhóm 5

- Y tế xóm, bản: tại các xã khó khăn (theo quy định của nhà nước)

- Xóm, bản ở các xã còn lại

0,55


0,35

Điều 2. Chế độ kiêm nhiệm

[...]
13
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ