Quyết định 967b/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 967b/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Lê Ô Pích |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 967b/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, trình tự thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 535/TTr-TNMT ngày 24/8/2023; ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền thực hiện một số nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, cụ thể như sau:
1. Ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện):
a) Xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc địa bàn quản lý có sử dụng nguồn vốn đầu tư công và đã được Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp huyện, HĐND cấp xã quyết định chủ trương đầu tư, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt dự án. Thời hạn xác nhận đăng ký khai thác theo tiến độ thực hiện dự án.
b) Cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc địa bàn quản lý có sử dụng nguồn vốn đầu tư công và đã được HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã quyết định chủ trương đầu tư, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt dự án với trữ lượng khoáng sản khai thác dưới 30.000 m3; thời hạn cấp phép khai thác theo tiến độ thực hiện dự án.
c) Cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc địa bàn quản lý có sử dụng nguồn vốn khác với trữ lượng khoáng sản khai thác dưới 5.000 m3; thời hạn cấp phép khai thác không quá 60 ngày và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian không quá 30 ngày.
d) Cho phép vận chuyển khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khai thác trong diện tích đất ở hoặc đất trồng cây lâu năm (đất vườn) trong cùng một (01) thửa đất có đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với trữ lượng khoáng sản dưới 3.000 m3; thời hạn cho phép vận chuyển khoáng sản không quá 30 ngày và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian không quá 15 ngày.
e) Phê duyệt, điều chỉnh, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các trường hợp được ủy quyền tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
2. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh có sử dụng nguồn vốn đầu tư công, trừ các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Thời hạn xác nhận đăng ký khai thác theo tiến độ thực hiện dự án.
b) Cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh có sử dụng nguồn vốn đầu tư công với trữ lượng khoáng sản khai thác đến 50.000 m3, trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này. Thời hạn cấp phép khai thác theo tiến độ thực hiện dự án.
3. Thời gian ủy quyền: Từ ngày 01/9/2023 đến hết ngày 31/12/2024, trừ trường hợp quy định của pháp luật về nội dung ủy quyền có sự thay đổi.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện sử dụng con dấu của cơ quan, địa phương mình khi thực hiện các nội dung được ủy quyền; có quyền gia hạn, điều chỉnh, thu hồi văn bản xác nhận đăng ký, cấp phép khai thác khoáng sản đã ban hành theo ủy quyền.
Điều 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện các nội dung ủy quyền
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 53, Điều 62 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 158/2016/NĐ-CP). Trường hợp đề nghị xác nhận đăng ký khai thác thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện theo ủy quyền thì hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản tại điểm b, c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 54, Điều 63 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP, các khoản 18, 28, 29 và 30 Điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Trường hợp đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện theo ủy quyền thì hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3. Trình tự thủ tục phê duyệt, điều chỉnh, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại điểm e khoản 1 Điều 1 Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.