ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 967/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 25 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Văn bản số 532/SXD-QLXD ngày 14 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các tổ chức, cá nhân
có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế như sau: (Chi tiết đơn giá nhân công tại Phụ lục 01; hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công, máy thi công tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
Chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân
sách, dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng đơn giá nhân
công công bố tại Quyết định này trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác
trên địa bàn tỉnh áp dụng các nội dung của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh hết hiệu lực
thi hành.
Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản
lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ
quan, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của
Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng chủ trì theo dõi việc thực
hiện Quyết định này; làm đầu mối tiếp nhận thông tin, kịp thời xử lý và tham
mưu UBND tỉnh giải quyết vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền.
Điều 3. Xử lý chuyển
tiếp:
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng thực
hiện quy định của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung hợp đồng
đã ký kết.
(Riêng đối với các công trình sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý - bao gồm cả ngân sách tỉnh, huyện và xã
- đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định này).
2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan
có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng
đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TVTU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
-
TAND
tỉnh, Viện
KSND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo TT.Huế;
- Lưu VT, XDCB (2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Ngọc Thọ
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công bố kèm theo Quyết định số 967/QĐ-UBND
ngày
25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
I. Xác định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức sau:
GNC
= LNC
x HCB x
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công
tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng;
- HCB: hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2 Thông
tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng);
- t: 26 ngày làm việc trong tháng;
- LNC:
mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản
xuất xây dựng, được quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Mức lương đầu vào này đã bao gồm các khoản lương phụ,
các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và
đã tính đến các yếu tố thị trường, cụ thể như sau:
Vùng
|
Mức lương
đầu vào (LNC)
(đồng/tháng)
|
Địa phương
áp dụng
|
II
|
2.150.000
|
Thành phố
Huế
|
III
|
2.000.000
|
Các huyện:
Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương
Trà
|
IV
|
1.900.000
|
Các huyện:
Nam Đông, A Lưới
|
Ghi chú: Địa bàn áp dụng
mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương tối thiểu
vùng.
II. Bảng đơn giá nhân công xây dựng tỉnh
Thừa Thiên Huế
1. Bảng 1.1: Bảng đơn giá công nhân
xây dựng
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
128.173
|
145.538
|
119.231
|
135.385
|
113.269
|
128.615
|
2
|
151.327
|
171.173
|
140.769
|
159.231
|
133.731
|
151.269
|
3
|
178.615
|
201.769
|
166.154
|
187.692
|
157.846
|
178.308
|
3,5
|
194.740
|
219.135
|
181.154
|
203.846
|
172.096
|
193.654
|
3,7
|
201.190
|
226.081
|
187.154
|
210.308
|
177.796
|
199.792
|
4
|
210.865
|
236.500
|
196.154
|
220.000
|
186.346
|
209.000
|
4,5
|
229.885
|
257.587
|
213.846
|
239.615
|
203.154
|
227.635
|
5
|
248.904
|
278.673
|
231.538
|
259.231
|
219.962
|
246.269
|
6
|
294.385
|
327.462
|
273.846
|
304.615
|
260.154
|
289.385
|
7
|
347.308
|
384.519
|
323.077
|
357.692
|
306.923
|
339.808
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện,
đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn...).
2. Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I.
2. Bảng 1.2: Bảng đơn giá công kỹ sư
trực tiếp
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
193.500
|
180.000
|
171.000
|
2
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
3
|
244.769
|
227.692
|
216.308
|
4
|
270.404
|
251.538
|
238.962
|
5
|
296.038
|
275.385
|
261.615
|
6
|
321.673
|
299.231
|
284.269
|
7
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
8
|
372.942
|
346.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.2.
3. Bảng 1.3: Bảng đơn giá công nghệ
nhân
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
516.827
|
480.769
|
456.731
|
2
|
556.519
|
517.692
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.3.
4. Bảng 1.4: Bảng đơn giá công nhân
lái xe
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
180.269
|
207.558
|
247.250
|
167.692
|
193.077
|
230.000
|
159.308
|
183.423
|
218.500
|
2
|
212.519
|
243.115
|
289.423
|
197.692
|
226.154
|
269.231
|
187.808
|
214.846
|
255.769
|
3
|
252.212
|
284.462
|
339.865
|
234.615
|
264.615
|
316.154
|
222.885
|
251.385
|
300.346
|
4
|
297.692
|
334.904
|
398.577
|
276.923
|
311.538
|
370.769
|
263.077
|
295.962
|
352.231
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ
moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô
tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong
công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất
170CV.
2. Nhóm II:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải
trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục
ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III:
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở
lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ
14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng 25T trở lên.
5. Bảng 1.5: Bảng đơn giá công thợ điều
khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
5.1. Bảng 1.5.1: Bảng đơn giá
công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa
đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Thuyền trưởng
|
1
|
308.442
|
342.346
|
286.923
|
318.462
|
272.577
|
302.538
|
2
|
323.327
|
360.538
|
300.769
|
335.385
|
285.731
|
318.615
|
Thuyền phó
1, máy 1
|
1
|
262.135
|
293.558
|
243.846
|
273.077
|
231.654
|
259.423
|
2
|
272.885
|
310.923
|
253.846
|
289.231
|
241.154
|
274.769
|
Thuyền phó
2, máy 2
|
1
|
219.962
|
242.288
|
204.615
|
225.385
|
194.385
|
214.115
|
2
|
232.365
|
256.346
|
216.154
|
238.462
|
205.346
|
226.538
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ
5CV đến 150CV.
2. Nhóm II:
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
5.2. Bảng 1.5.2: Bảng đơn giá
công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Thủy thủ
|
1
|
159.596
|
148.462
|
141.038
|
2
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
3
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
4
|
234.019
|
217.692
|
206.808
|
Thợ máy,
thợ điện
|
1
|
169.519
|
157.692
|
149.808
|
2
|
194.327
|
180.769
|
171.731
|
3
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
4
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
5.3. Bảng 1.5.3: Bảng đơn giá
công thợ điều khiển tàu hút,
tàu cuốc nạo vét
sông:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Tàu hút
dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút
trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Tàu hút
dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút
trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Tàu hút
dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút
trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Thuyền trưởng
|
1
|
323.327
|
361.365
|
403.538
|
300.769
|
336.154
|
375.385
|
285.731
|
319.346
|
356.615
|
2
|
344.000
|
387.000
|
429.173
|
320.000
|
360.000
|
399.231
|
304.000
|
342.000
|
379.269
|
Máy trưởng
|
1
|
289.423
|
344.000
|
389.481
|
269.231
|
320.000
|
362.308
|
255.769
|
304.000
|
344.192
|
2
|
308.442
|
361.365
|
419.250
|
286.923
|
336.154
|
390.000
|
272.577
|
319.346
|
370.500
|
Điện trưởng
|
1
|
-
|
-
|
344.000
|
-
|
-
|
320.000
|
-
|
-
|
304.000
|
2
|
-
|
-
|
360.538
|
-
|
-
|
335.385
|
-
|
-
|
318.615
|
Máy 2, KTV
cuốc 1, thuyền phó
|
1
|
287.769
|
338.212
|
387.000
|
267.692
|
314.615
|
360.000
|
254.308
|
298.885
|
342.000
|
2
|
306.788
|
355.577
|
406.846
|
285.385
|
330.769
|
378.462
|
271.115
|
314.231
|
359.538
|
KTV cuốc 2
|
1
|
262.135
|
308.442
|
361.365
|
243.846
|
286.923
|
336.154
|
231.654
|
272.577
|
319.346
|
2
|
289.423
|
323.327
|
387.000
|
269.231
|
300.769
|
360.000
|
255.769
|
285.731
|
342.000
|
5.4. Bảng 1.5.4: Bảng đơn giá
công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển:
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Tàu từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
Tàu từ 800m3/h
trở lên
|
Tàu từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
Tàu từ 800m3/h
trở lên
|
Tàu từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
Tàu từ 800m3/h
trở lên
|
Thuyền
trưởng tàu hút bụng
|
1
|
429.173
|
447.365
|
399.231
|
416.154
|
379.269
|
395.346
|
2
|
447.365
|
475.481
|
416.154
|
442.308
|
395.346
|
420.192
|
Máy trưởng,
thuyền trưởng tàu cuốc; tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
406.846
|
429.173
|
378.462
|
399.231
|
359.538
|
379.269
|
2
|
429.173
|
447.365
|
399.231
|
416.154
|
379.269
|
395.346
|
Điện trưởng
tàu hút, tàu cuốc; KTV cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
361.365
|
387.000
|
336.154
|
360.000
|
319.346
|
342.000
|
2
|
387.000
|
406.846
|
360.000
|
378.462
|
342.000
|
359.538
|
Máy 2, kỹ
thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
387.000
|
406.846
|
360.000
|
378.462
|
342.000
|
359.538
|
2
|
406.846
|
429.173
|
378.462
|
399.231
|
359.538
|
379.269
|
Thuyền phó
tàu cuốc, KTV cuốc 2 tàu hút
|
1
|
344.000
|
361.365
|
320.000
|
336.154
|
304.000
|
319.346
|
2
|
361.365
|
387.000
|
336.154
|
360.000
|
319.346
|
342.000
|
6. Bảng 1.6: Bảng đơn giá công thợ lặn
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Thợ lặn
|
1
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
2
|
271.231
|
252.308
|
239.692
|
3
|
307.615
|
286.154
|
271.846
|
4
|
343.173
|
319.231
|
303.269
|
Thợ lặn cấp
I
|
1
|
386.173
|
359.231
|
341.269
|
2
|
435.788
|
405.385
|
385.115
|
Thợ lặn cấp
II
|
1
|
475.481
|
442.308
|
420.192
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG KHI ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH DO UBND TỈNH CÔNG BỐ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
I. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công:
1. Đối với dự toán xây dựng công trình
lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại
các Quyết định số 2841/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày
31/12/2014, Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số
2844/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình bao
gồm các tập: Phần Khảo sát; Phần Lắp đặt; Phần Sửa chữa; Phần Xây dựng, chi phí
nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K tại
Bảng số 2.1 phù hợp theo mức lương đầu vào của các vùng theo quy định tại Thông
tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
Bảng 2.1: Hệ
số điều chỉnh chi phí nhân công
Hệ số điều chỉnh
nhân công
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
K
|
0,994
|
1,119
|
0,925
|
1,041
|
0,879
|
0,989
|
2. Đối với dự toán xây dựng công trình áp
dụng theo phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình trên cơ sở hệ thống định
mức dự toán xây dựng công trình thì có thể áp dụng đơn giá nhân công được công bố theo Phụ lục
số 01 kèm theo
Quyết
định này.
II. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công:
1. Chi phí máy thi công trong dự toán
chi phí xây dựng lập theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình tỉnh Thừa Thiên Huế được nhân với hệ số điều chỉnh K phù hợp theo mức lương đầu vào của
các vùng theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây
dựng.
Bảng 2.2: Hệ
số điều chỉnh chi phí máy thi công
Vùng
|
Địa phương
áp dụng
|
Hệ số K
|
Phân loại
giá ca máy điều chỉnh
|
Vùng II
|
Thành phố Huế
|
1,001
|
Đối với loại ca máy có thành phần
chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
1,000
|
Đối với loại ca máy không có thành
phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
Vùng III
|
Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền,
Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà.
|
0,990
|
Đối với loại ca máy có thành phần
chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
1,000
|
Đối với loại ca máy không có thành
phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
Vùng IV
|
Các huyện: Nam Đông, A Lưới.
|
0,984
|
Đối với loại ca máy có thành phần
chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
1,000
|
Đối với loại ca máy không có thành
phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
2. Chi phí máy thi công trong dự toán
chi phí xây dựng có thể xác định trực tiếp theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Xây
dựng.