Công văn 1092/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 1092/SXD-KTXD
Ngày ban hành 27/05/2015
Ngày có hiệu lực 27/05/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Mạnh Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1092/SXD-KTXD
V/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh, ngày 27 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Sở; Ban; Ngành tỉnh Quảng Ninh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh.

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 2813/UBND-XD4 ngày 22/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “về việc hướng dẫn triển khai Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng” trong đó có nội dung giao Sở Xây dựng xây dựng, công bố tiền lương nhân công trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Sở Xây dựng công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các nội dung sau:

I. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.

II. Căn cứ xác định đơn giá

1. Cơ sở xác định:

- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

2. Cách xác định đơn giá nhân công:

- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;

- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;

- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, cụ thể:

+ Khu vực các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái mức lương vùng II là 2.150.000 đồng/tháng;

+ Khu vực thị xã Đông Triều, huyện Hoành Bồ mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;

+ Khu vực thị xã Quảng Yên, các huyện Vân Đồn, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Đầm Hà, Hải Hà, Cô Tô mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.

III. Hướng dẫn sử dụng

1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, áp dụng từ ngày 15/5/2015;

2. Phụ lục kèm theo hướng dẫn này bao gồm các bảng sau:

- Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng;

- Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp;

- Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân;

- Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe;

- Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác;

[...]