BỘ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 03 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số 5724/VPCP-KTTH ngày 29/7/2014 của Văn
phòng Chính phủ về hệ thống cấp bậc công nhân trực tiếp sản xuất, xác định đơn
giá nhân công áp dụng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của
Bộ Luật lao động năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo
hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây
dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT),
Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản
lý áp dụng các quy định của Thông tư này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng các quy định của Thông tư này.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo
cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công
xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất
công việc của nhân công xây dựng.
d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).
2. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn
tại Thông tư này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,
... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về
đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại
Thông tư này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị
trường lao động có sự biến động.
Điều 4. Xác
định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công
tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức
lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp
khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường
công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
- HCB: hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo việc tổ chức, xác
định đơn giá nhân công, công bố làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Mức lương đầu vào (LNC)
công bố tại Phụ lục số 1 của Thông tư này sẽ được Bộ Xây dựng công bố điều
chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến
động so với đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực
của Thông tư thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của
Thông tư này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực
của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với
một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có
tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho
đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 7.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem
xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (300b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ LỤC 1
(Công bố kèm
theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng
(LNC)
Đơn vị
tính: đồng/tháng
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
2.350.000
|
2.150.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Ghi chú: Địa bàn
áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương
tối thiểu vùng.
PHỤ LỤC 2
(Công bố
kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây
dựng
Bảng số 1: Cấp bậc,
hệ số lương công nhân xây dựng
Cấp bậc
công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I
Hệ số
lương
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn
thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc,
hệ số lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc
kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số
lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức
dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc,
hệ số lương nghệ nhân
Cấp bậc
nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
6,25
|
6,73
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc,
hệ số lương công nhân lái xe
Cấp bậc
công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số
lương
|
Nhóm 1
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
Nhóm 2
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Nhóm 3
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần
trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ
dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường
ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần
trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới
25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới
14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc,
hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc,
hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu
nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức
danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
2. Thuyền phó 1,
máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
3. Thuyền phó 2,
máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy
chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc,
hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức
danh
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số
lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
2. Thợ máy, thợ
điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc,
hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức
danh theo nhóm tàu
|
Tàu hút
dưới 150m³/h
|
Tàu hút
từ 150m³/h đến 300m³/h
|
Tàu hút
trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
2. Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
4. Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
5. Kỹ thuật viên
cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 5.4: Cấp bậc,
hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức
danh theo nhóm tàu
|
Từ 300m³/h
đến 800m³/h
|
Từ 800m³/h
trở lên
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
1. Thuyền trưởng
tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
2. Máy trưởng,
thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
3. Điện trưởng tàu
hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4. Máy 2; kỹ thuật
viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
5. Thuyền phó tàu
cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 6: Cấp bậc,
hệ số lương thợ lặn
Chức
danh
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số
lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|