Quyết định 967/QĐ-BNN-TCCB năm 2012 thành lập Ban Quản lý dự án “Đánh giá tác động thực hiện cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 967/QĐ-BNN-TCCB |
Ngày ban hành | 02/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 967/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức; Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý chương trình, dự án ODA;
Trên cơ sở Quyết định số 1384/QĐ-BNN-HTQT ngày 12/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự án “Đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” do Chương trình Hỗ trợ kỹ thuật Hậu gia nhập WTO tài trợ;
Xét đề nghị của Vụ Hợp tác quốc tế tại Văn bản số 457/HTQT-HN ngày 21/6/2012 về việc Thành lập Ban quản lý dự án “Đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Quản lý dự án “Đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” do Chương trình Hỗ trợ kỹ thuật Hậu gia nhập WTO tài trợ (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) trực thuộc Vụ Hợp tác quốc tế để làm đầu mối giúp Bộ trưởng, Chủ dự án trong quản lý và tổ chức thực hiện Dự án “Đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý dự án có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý chương trình, dự án ODA; Khoản 1 Điều 35 và các điều, khoản khác có liên quan quy định tại Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức để tổ chức, thực hiện Dự án “Đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” do Chương trình Hỗ trợ kỹ thuật Hậu gia nhập WTO tài trợ theo quy định.
Điều 3. Ban Quản lý dự án có Giám đốc, Kế toán dự án và cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể như sau:
1. Ông Lương Thế Phiệt, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, kiêm nhiệm giữ chức Giám đốc Ban Quản lý dự án.
2. Ban Quản lý dự án được sử dụng cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị, công chức của Vụ Hợp tác quốc tế và hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu tiến độ dự án quy định tại Văn kiện dự án và quy định của pháp luật.
Ban Quản lý dự án tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Giao Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng, ban hành quy chế làm việc của Ban Quản lý dự án; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án và chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quản lý và tổ chức thực hiện Dự án “Đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết WTO và khu vực đối với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” do Chương trình Hỗ trợ kỹ thuật Hậu gia nhập WTO tài trợ theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |