Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh

Số hiệu 957/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/06/2018
Ngày có hiệu lực 21/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Cao Huy
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 957/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 21 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG THAM GIA TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 17/TTr-STTTT ngày 31/5/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mã định danh của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.

Mỗi cơ quan, đơn vị được cấp phát một mã định danh như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.H16

Trong đó:

1. H16 là mã của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, 000.00.00.H16 là mã của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Y1Y2 xác định các đơn vị cấp 2 là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã. Y1, Y2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

3. Z1Z2 xác định các đơn vị cấp 3 là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND các huyện, thị xã và các cơ quan tương đương (cấp phường, xã); các cơ quan thuộc, trực thuộc các Sở, Ban, ngành. Z1, Z2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

4. V1V2V3 xác định các đơn vị cấp 4 là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị cấp 3. V1V2V3 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

Điều 2. Mã định danh này phục vụ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh. Trong trường hợp chia tách hoặc sáp nhập đơn vị, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được xem xét cấp mã định danh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, TTĐT(Tn).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC UBND TỈNH (ĐƠN VỊ CẤP 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

1

Văn phòng UBND tỉnh

000.00.01.H16

2

Sở Công Thương

000.00.02.H16

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.03.H16

4

Sở Giao thông vận tải

000.00.04.H16

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.05.H16

6

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.06.H16

7

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

000.00.07.H16

8

Sở Nội vụ

000.00.08.H16

9

Sở Ngoại Vụ

000.00.09.H16

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.10.H16

11

Sở Tài chính

000.00.11.H16

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.12.H16

13

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.13.H16

14

Sở Tư pháp

000.00.14.H16

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.15.H16

16

Sở Xây dựng

000.00.16.H16

17

Sở Y tế

000.00.17.H16

18

Ban Dân tộc

000.00.18.H16

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

000.00.19.H16

20

Thanh tra tỉnh

000.00.20.H16

21

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

000.00.21.H16

22

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

000.00.22.H16

23

Công an tỉnh

000.00.23 .H16

24

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.24.H16

25

Trường Chính trị tỉnh

000.00.25.H16

26

Ban Quản lý dự án Đầu tư các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh

000.00.26.H16

27

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

000.00.27.H16

28

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

000.00.28.H16

29

UBND huyện Cư Jút

000.00.29.H16

30

UBND huyện Đắk G’long

000.00.30.H16

31

UBND huyện Đắk Mil

000.00.31.H16

32

UBND huyện Đắk R’lấp

000.00.32.H16

33

UBND huyện Đắk Song

000.00.33.H16

34

UBND huyện K’rông Nô

000.00.34.H16

35

UBND huyện Tuy Đức

000.00.35.H16

36

UBND thị xã Gia Nghĩa

000.00.36.H16

37

Ban An toàn giao thông tỉnh

000.00.37.H16

38

Ban Quản lý Công viên địa chất núi lửa K’rong Nô - Đắk Nông

000.00.38.H16

39

Công ty TNHH xổ số Kiến thiết tỉnh Đắk Nông

000.00.39.H16

Chú thích:

- Các đơn vị cấp 2 được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từng nhóm cơ quan.

[...]