Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 về Mã định danh của cơ quan nhà nước tham gia trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 1202/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/10/2019
Ngày có hiệu lực 28/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trần Thị Nga
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1202/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THAM GIA TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc Mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành”;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1388/TTr-STTTT ngày 14 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Mã định danh của các cơ quan nhà nước tham gia trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Mã định danh đơn vị cấp 1:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum: 000.00.00.H34;

- Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum: 000.00.00.K34.

2. Mã định danh đơn vị cấp 2, gồm: các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (tại phụ lục I đính kèm);

3. Mã định danh các đơn vị cấp 3, gồm: các đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 2 (tại phụ lục II đính kèm);

4. Mã định danh các đơn vị cấp 4, gồm: các đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 3 (tại phụ lục III đính kèm);

Điều 2. Mã định danh này dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum tham gia hệ thống Quản lý văn bản và điều hành. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp, kịp thời cung cấp thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc cấp mới, điều chỉnh, bổ sung Mã định danh cho các cơ quan, đơn vị khi có sự thay đổi về tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thể cơ quan, đơn vị) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung Mã định danh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 và Quyết định số 1385/QĐ- UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Mã định danh của các cơ quan nhà nước tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnhKGVX;
- Lưu: VT, KGVX3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Nga

 

CÁC PHỤ LỤC

MÃ ĐỊNH DANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THAM GIA TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lon Tum)

PHỤ LỤC I:

MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP 2

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

000.00.01.H34

2

Sở Nội vụ

000.00.02.H34

3

Sở Tài chính

000.00.03.H34

4

Sở Tư pháp

000.00.04.H34

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.05.H34

6

Sở Công thương

000.00.06.H34

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.07.H34

8

Sở Giao thông Vận tải

000.00.08.H34

9

Sở Xây dựng

000.00.09.H34

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.10.H34

11

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.11.H34

12

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

000.00.12.H34

13

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.13.H34

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.14.H34

15

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.15.H34

16

Sở Y tế

000.00.16.H34

17

Thanh tra tỉnh

000.00.17.H34

18

Sở Ngoại vụ

000.00.18.H34

19

Ban Dân tộc tỉnh

000.00.19.H34

20

Ban Quản lý Khu kinh tế

000.00.20.H34

21

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.21.H34

22

UBND Thành phố Kon Tum

000.00.22.H34

23

UBND Huyện Đăk Hà

000.00.23.H34

24

UBND Huyện Đăk Tô

000.00.24.H34

25

UBND Huyện Ngọc Hồi

000.00.25.H34

26

UBND Huyện Đăk Glei

000.00.26.H34

27

UBND Huyện Kon Plông

000.00.27.H34

28

UBND Huyện Kon Rẫy

000.00.28.H34

29

UBND Huyện Tu Mơ Rông

000.00.29.H34

30

UBND Huyện Sa Thầy

000.00.30.H34

31

UBND Huyện Ia H’Drai

000.00.31.H34

32

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Kon Tum

000.00.32.H34

33

Liên minh hợp tác xã

000.00.33.H34

34

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

000.00.34.H34

35

Ban An toàn giao thông

000.00.35.H34

36

Ban Quản lý – Khai thác các công trình thủy lợi tỉnh

000.00.36.H34

37

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Kon Tum

000.00.37.H34

38

BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray

000.00.38.H34

39

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

000.00.39.H34

40

Ban Quản lý dự án khu vực điều hành thực hiện các dự án đầu tư đặc biệt quan trọng và các dự án theo hình thức đầu tư mới (gọi tắt là Ban quản lý dự án 98).

000.00.40.H34

41

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

000.00.41.H34

42

Quỹ Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum

000.00.42.H34

43

Quỹ Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Kon Tum

000.00.43.H34

44

Quỹ Bảo trợ Nạn nhân chất độc da cam do chiến tranh ở Việt Nam tỉnh Kon Tum

000.00.44.H34

45

Quỹ An ninh trật tự tỉnh Kon Tum

000.00.45.H34

46

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum

000.00.46.H34

47

Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Kon Tum

000.00.47.H34

48

Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Kon Tum

000.00.48.H34

49

Quỹ Phát triển đất tỉnh Kon Tum

000.00.49.H34

50

Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum

000.00.50.H34

51

Ban Đại diện Hội người cao tuổi

000.00.51.H34

52

Hội Nhà Báo

000.00.52.H34

53

Hội Văn học - Nghệ thuật

000.00.53.H34

54

Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam

000.00.54.H34

55

Hội Cựu giáo chức

000.00.55.H34

56

Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ mồ côi

000.00.56.H34

57

Hội Chữ thập đỏ

000.00.57.H34

58

Hội Nạn nhân chất độc da cam/diôxin

000.00.58.H34

59

Hội Y dược học

000.00.59.H34

60

Hội Điều dưỡng

000.00.60.H34

61

Hội Cựu thanh niên xung phong

000.00.61.H34

62

Hội Thủy lợi

000.00.62.H34

63

Hội Tem

000.00.63.H34

64

Hội Đông y

000.00.64.H34

65

Liên đoàn Cầu lông

000.00.65.H34

66

Hội Hữu nghị Việt - Lào

000.00.66.H34

67

Hội Kiến trúc sư

000.00.67.H34

68

Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài

000.00.68.H34

69

Hội Khuyến học

000.00.69.H34

70

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

000.00.70.H34

71

Liên minh Hợp tác xã

000.00.71.H34

72

Hội Luật gia

000.00.72.H34

73

Ban Liên lạc tù chính trị

000.00.73.H34

74

Hội Hữu nghị Việt Nam-Campuchia

000.00.74.H34

75

Hội Sinh vật cảnh

000.00.75.H34

76

Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường

000.00.76.H34

77

Hội Bóng bàn

000.00.77.H34

78

Liên đoàn Quần vợt

000.00.78.H34

79

Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp

000.00.79.H34

80

Hội Truyền thống Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh

000.00.80.H34

81

Hội Giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng

000.00.81.H34

82

Hiệp Hội doanh nghiệp

000.00.82.H34

83

Hiệp hội Du lịch

000.00.83.H34

84

Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum

000.00.84.H34

85

Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Kon Tum

000.00.85.H34

Các mã từ 000.00.86.H34 đến 000.00.99.H34 để dự trữ

[...]