Quyết định 931/QĐ-TTg năm 2016 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII
Số hiệu | 931/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 30/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 931/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh Mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi Tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII (sau đây gọi tắt là Danh Mục phân công).
2. Cho phép áp dụng trình tự thủ tục rút gọn đối với một số văn bản cụ thể trong Danh Mục phân công; đối với các văn bản còn lại trong Danh Mục, căn cứ từng trường hợp cụ thể, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ xây dựng kế hoạch nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, trình ban hành đối với từng văn bản; phân công trách nhiệm, thường xuyên đôn đốc, kiểm Điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc xây dựng, trình văn bản.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử người tham gia việc soạn thảo, chỉnh lý; theo dõi ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành; ưu tiên và đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thẩm định, thẩm tra các văn bản.
5. Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng hoặc Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực.
6. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, các cơ quan chủ trì soạn thảo gửi báo cáo tình hình xây dựng văn bản được phân công về Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 931/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên luật, ngày có hiệu lực |
Tên văn bản quy định chi Tiết |
Cơ quan chủ trì |
Thời hạn trình |
Ghi chú |
1. |
Luật trẻ em, 01/6/2017 |
Nghị định quy định chi Tiết một số Điều của Luật trẻ em |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 02/2017 |
|
2. |
Nghị định của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 3/2017 |
|
|
3. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 4/2017 |
|
|
4. |
Luật tiếp cận thông tin, 01/7/2018 |
Nghị định quy định chi Tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin |
Bộ Tư pháp |
Tháng 12/2017 |
|
5. |
Luật báo chí, 01/01/2017 |
Nghị định quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tháng 10/2016 |
|
6. |
Nghị định quy định về lưu chiểu điện tử đối với báo nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tháng 10/2016 |
|
|
7. |
Luật Điều ước quốc tế, 01/07/2016 |
Nghị định sửa đổi, thay thế Nghị đinh số 26/2008/NĐ-CP ngày 05/3/2008 về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác Điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế |
Bộ Ngoại giao |
Trước 15/6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
8. |
Luật dược, 01/01/2017 |
Nghị định quy định chi Tiết, thi hành một số Điều của Luật dược |
Bộ Y tế |
Tháng 10/2016 |
|
9. |
Nghị định quy định thử thuốc trên lâm sàng để quy định Khoản 3 Điều 81 Luật dược |
Bộ Y tế |
Tháng 10/2018 |
|
|
10. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống kiểm nghiệm của Nhà nước, cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc; quy định về hệ thống tổ chức, cơ sở vật chất và hoạt động của các cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc của Nhà nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 104 Luật dược |
Bộ Y tế |
Tháng 10/2017 |
|
|
11. |
Nghị định quy định chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 10 Luật dược |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Tháng 10/2016 |
|
|
12. |
Nghị định quy định chính sách về tiếp cận nguồn gen dược liệu và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen dược liệu theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Luật dược |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 10/2016 |
|
|
13. |
Luật sđ, bs một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, 01/7/2016 |
Nghị định quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các nghị định về thuế |
Bộ Tài chính |
Trước 15/6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
14. |
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, 01/9/2016 |
Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
15. |
Nghị định về kinh doanh hàng miễn thuế |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
16. |
Nghị định của Chính phủ quy định biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
17. |
Nghị định của Chính phủ quy định về thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để áp dụng Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Lào |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
18. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016- 2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
19. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu-Di-lân giai đoạn 2016-2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
20. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016-2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
21. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
22. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016-2017. |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
23. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2016-2017. |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
24. |
Nghị định han hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2016-2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
25. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn |
|
26. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2016-2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |
|
27. |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu giai đoạn 2016- 2017 |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2016 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn, nhưng phải bảo đảm việc lấy ý kiến của các đối tượng Điều chỉnh. |