Quyết định 1357/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Thủ tướng Chính phú ban hành
Số hiệu | 1357/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 13/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1357/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 (sau đây gọi tắt là Danh mục phân công).
2. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với một số văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được xác định cụ thể theo Danh mục phân công; đối với các văn bản còn lại, căn cứ từng trường hợp cụ thể, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành đối với từng văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc xây dựng, trình ban hành văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, tên chuyên viên đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách, kết quả cụ thể từng giai đoạn.
Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo phải chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chính lý và theo dõi ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiến hành thẩm định, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, trình các dự thảo nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế làm việc của Chính phủ.
5. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin điện tử về tình hình, tiến độ soạn thảo và hằng quý, gửi báo cáo về tình hình xây dựng văn bản được phân công về Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 1357/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên luật, ngày có hiệu lực |
Tên văn bản quy định chi tiết |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn trình hoặc ban hành |
Ghi chú |
1 |
Nghị quyết số 42/2017/NQ- QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng (Có hiệu lực ngày 15/8/2017) |
1. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-NHNN về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam (Điều 6) |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan |
Tháng 8/2017 |
|
2. |
Luật Quản lý ngoại thương (Có hiệu lực ngày 01/01/2018) |
2. Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương (Điều 5, 10, 28, 21, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 110, 111) |
Bộ Công Thương |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh |
3. Nghị định quy định chi tiết về quản lý, phát triển thương mại biên giới (Điều 53, 54) |
Bộ Công Thương |
Tháng 10/2017 |
||||
4. Nghị định quy định chi tiết các biện pháp phát triển ngoại thương (Điều 104, 105, 106) |
Bộ Công Thương |
Tháng 10/2017 |
||||
5. Nghị định quy định chi tiết các biện pháp phòng vệ thương mại (Điều 67) |
Bộ Công Thương |
Tháng 10/2017 |
||||
6. Nghị định quy định chi tiết về xuất xứ hàng hóa (Điều 32) |
Bộ Công Thương |
Tháng 10/2017 |
||||
3. |
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Có hiệu lực ngày 01/01/2018)
|
7. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh |
8. Nghị định về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa (Khoản 4 Điều 9) |
Bộ Tài chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
9. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (Khoản 3 Điều 20) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
10. Nghị định quy định chi tiết về đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 10/2017 |
||||
4 |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Có hiệu lực ngày 01/01/2018) |
11. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Khoản 3 Điều 13, Điểm a, b, d, e Khoản 4 Điều 13, Khoản 3 Điều 33, Khoản 3 Điều 34, Khoản 4 Điều 65, Khoản 3 Điều 72, Khoản 3 Điều 99, Khoản 2 Điều 113) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 9/2017 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh |
12. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng tài sản của Đảng cộng sản Việt Nam (Khoản 3 Điều 67) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
13. Nghị định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô công (Điểm b Khoản 1 Điều 26) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
14. Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (Điểm a Khoản 1 Điều 26) |
Bộ Tài chính |
Tháng 10/2017 |
||||
15. Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. (Điểm c Khoản 1 Điều 26, Khoản 3 Điều 49) |
Bộ Tài chính |
Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
16. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
17. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
18. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Tháng 10/2017 |
||||
19. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Tháng 10/2017 |
||||
20. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
21. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (Khoản 5 Điều 105) |
Bộ Tài chính |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
22. Nghị định quy định trình tự, thủ tục sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình theo hình thức hợp đồng BT (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
23. Nghị định quy định việc quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (Khoản 3 Điều 13, Điểm đ Khoản 4 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
24. Nghị định quy định việc sắp xếp lại tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (Khoản 3 Điều 13) |
Bộ Tài chính |
Tháng 10/2017 |
||||
25. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (Điểm c Khoản 2 Điều 26) |
Bộ Tài chính |
Tháng 10/2017 |
||||
26. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng (Điểm a Khoản 2 Điều 26) |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an (Điểm a Khoản 2 Điều 26) |
Bộ Công an |
Tháng 10/2017 |
||||
5. |
Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/01/2018) |
28. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến các đối tượng điều chỉnh |
|
|
29. Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
Bộ Tư pháp |
|
Tháng 10/2017 |
|
6. |
Luật Du lịch (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/01/2018) |
30. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch (Điều 16, Khoản 2, 3 Điều 18, Điều 23, Điều 26, khoản 2 Điều 29, Khoản 4 Điều 31, Khoản 3 Điều 46, Khoản 2 Điều 49, Khoản 4 Điều 70, Khoản 2 Điều 73) |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh |
31. Nghị định quy định chi tiết Luật Du lịch về việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch (Khoản 2 Điều 22) |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng 10/2017 |
||||
32. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch (Khoản 1 Điều 70) |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
33. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch (Điều 24, Điều 27, Điều 28, Điều 31-36, Điều 50, Điều 56, Điều 59 - 63, Điều 69, Điều 73) |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|
||
34. Thông tư quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch (khoản 3 Điều 45) |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 9/2017 |
|
||
35. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 177/2016/TT- BTC ngày 01/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam (Điều 76) |
Bộ Tài chính |
Tháng 9/2017 |
|
|||
36. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Điều 76) |
Bộ Tài chính |
Tháng 9/2017 |
|
|||
7. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2015 (Có hiệu lực ngày 01/01/2018) và Nghị quyết số 41/2017/NQ- QH14 về việc thi hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH 13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 |
37. Nghị định quy định chi tiết về các biện pháp giám sát, giáo dục áp dụng trong trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự quy định tại Mục 2 Chương XII của Bộ luật Hình sự năm 2015 |
Bộ Tư pháp |
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh |
38. Nghị định quy định chi tiết về việc tính tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy tại một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2015 (Điểm k Khoản 2, Điểm e Khoản 3, Điểm đ Khoản 4 Điều 248, Điểm i Khoản 1, Điểm n Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 249, Điểm i Khoản 1, Điểm o Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 250, Điểm p Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 251 và Điểm i Khoản 1, Điểm n Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 252) |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2017 |
|||
8. |
Luật Đường sắt (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/7/2018) |
39. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt (Khoản 6 Điều 17, Khoản 2 Điều 26, Khoản 2 Điều 32, Khoản 3 Điều 49, Khoản 4 Điều 56, Khoản 4 Điều 62, Khoản 2 Điều 68) |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 2/2018 |
|
40. Nghị định quy định về tổ chức, trang phục, phù hiệu, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng bảo vệ trên tàu (Khoản 3 Điều 46) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 2/2018 |
|
|||
41. Thông tư quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia sắt (Khoản 2 Điều 52) |
Bộ Giao thông vận tải |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
42.Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt (Khoản 2 Điều 52, Khoản 2 Điều 65) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
43. Thông tư quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt (Điểm c Khoản 4 Điều 32) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
44. Thông tư quy định về kiểm tra, cấp giấy chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng. (Điểm d Khoản 4 Điều 32, Khoản 2 Điều 33) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
45. Thông tư quy định về đường ngang, cầu chung và cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt (Điểm b Khoản 2 Điều 12, Điểm a Khoản 5 Điều 17, Điểm b Khoản 5 Điều 17) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
46. Thông tư hướng dẫn về việc kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị (Khoản 3 Điều 15) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
47. Thông tư quy định về kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt (Điểm c Khoản 5 Điều 17) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
48. Thông tư quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt (Điểm a Khoản 2 Điều 21) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
49. Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt; di chuyển của phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt (Khoản 5 Điều 31, Khoản 2 Điều 30) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
50. Thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu (Khoản 4 Điều 35, Điểm c Khoản 3 Điều 36, Khoản 4 Điều 36) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
51. Thông tư quy định về xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu; điều hành giao thông vận tải đường sắt; giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt (Khoản 3 Điều 41, Điểm a Khoản 4 Điều 43, Điểm a Khoản 2 Điều 67) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
52. Thông tư quy định trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt (Khoản 5 Điều 42) |
Bộ Giao thông vận tải |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
53. Thông tư quy định việc giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt; phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt (Khoản 6 Điều 44) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
54. Thông tư quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt (Khoản 2 Điều 33) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
55. Thông tư quy định việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị (Khoản 3 Điều 77) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
56. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường sắt (Điểm a Khoản 4 Điều 32) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
57. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấp kỹ thuật ga đường sắt (Khoản 4 Điều 16) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
58. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt (Khoản 4 Điều 37, Khoản 8 Điều 38) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 4/2018 |
|
|||
59. Thông tư quy định tiêu chuẩn sức khỏe của nhân viên đường sắt (Điểm b Khoản 2 Điều 35) |
Bộ Y tế |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
60. Thông tư quy định về trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt (Khoản 2 Điều 47) |
Bộ Công an |
Tháng 4/2018 |
|
|||
61. Thông tư quy định giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư. (Khoản 3 Điều 66) |
Bộ Tài chính |
Tháng 4/2018 |
|
|||
9. |
Luật Cảnh vệ (Có hiệu lực ngày 01/7/2018) |
62. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ (Điều 7, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 20, Điều 23, Khoản 3 Điều 17) |
Bộ Công an |
Bộ Quốc phòng, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
63. Thông tư quy định tổ chức, biên chế, chức danh, trang bị của lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng (Khoản 2 Điều 16) |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2018 |
|
||
64. Thông tư quy định về giấy bảo vệ đặc biệt (khoản 4 Điều 25). |
Bộ Công an |
Quốc phòng, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2018 |
|
||
65. Thông tư quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (khoản 5 Điều 25). |
Bộ Công an |
|
Tháng 5/2018 |
|
||
66. Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ (Điểm 3 Khoản 3 Điều 10) |
Bộ Công an |
|
Tháng 5/2018 |
|
||
10. |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Có hiệu lực ngày 01/7/2018) |
67. Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Bộ Công an |
Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
68. Nghị định về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ (Khoản 3 Điều 8) |
Bộ Công thương |
Bộ Công an, Quốc phòng, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
69. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Bộ Công an |
Bộ Quốc phòng, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
70. Thông tư quy định về biểu mẫu, quy trình cấp phép và xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
Bộ Công an |
Tháng 4/2018 |
|
|||
71. Thông tư quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an |
Bộ Công an |
Tháng 4/2018 |
|
|||
72. Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2018 |
|
||
73. Thông tư quy định việc trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2018 |
|
||
74. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
75. Thông tư hướng dẫn về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương |
Bộ Công thương |
Bộ Công an, Quốc phòng, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2018 |
|
||
11. |
Luật Thủy lợi (Có hiệu lực ngày 01/7/2018) |
76. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi (Khoản 4 Điều 16; Khoản 2 Điều 23; Khoản 3 Điều 44) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
77. Nghị định về quản lý an toàn đập (Khoản 4 Điều 18; Khoản 6 Điều 45) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 4/2018 |
|
|||
78. Nghị định quy định việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Khoản 4 Điều 51) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 4/2018 |
|
|||
79. Nghị định quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (Khoản 4 Điều 35; Khoản 3 Điều 36) |
Bộ Tài chính |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
80. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi (Khoản 5 Điều 24; Khoản 3 Điều 33; Khoản 3 Điều 43; Khoản 6 Điều 50) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
81. Thông tư quy định quản lý tài chính của các doanh nghiệp và tổ chức khai thác công trình thủy lợi (Khoản 2 Điều 38) |
Bộ Tài chính |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
82. Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (Khoản 2 Điều 35) |
Bộ Tài chính |
Tháng 4/2018 |
|
|||
12. |
Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/7/2018) |
83. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ (Điều 9, 10, 11, 27, 31, Khoản 3 Điều 32, Điều 35, 36, 40, 42, 43 và khoản 3 Điều 48) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
84. Nghị định về khuyến nông (Khoản 4 Điều 52) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
85. Thông tư quy định về chế độ báo cáo chuyển giao công nghệ; ban hành mẫu văn bản phục vụ việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký chuyển giao công nghệ và đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ (Khoản 3 Điều 28, Khoản 5 Điều 29, Khoản 7 Điều 30) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
86. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2015/ TT-BKHCN ngày 19/8/2015 ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ (Điều 57) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
87. Thông tư ban hành Danh mục các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia (Điều 57) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tháng 4/2018 |
|
|||
88. Thông tư quy định trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp (Khoản 5 Điều 52) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan liên quan |
Tháng 4/2018 |
|
||
13. |
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/7/2018) |
89. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2018 |
|