Quyết định 919/2003/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu | 919/2003/QĐ-BCA(A11) |
Ngày ban hành | 21/11/2003 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Người ký | Lê Hồng Anh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/2003/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2003 |
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày
28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 37/1998/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm1998 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máyCông an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Về tài nguyên nước gồm:
a. Tài liệu về chất lượng nước có ảnh hưởng nghiêm trọng tới dân sinh, kinh tế - xã hội chưa được công bố;
b. Bản đồ quy hoạch sử dụng nước chuyên ngành ở các vùng liên quan đến biên giới có tỷ lệ 1:25.000 và lớn hơn;
c. Bản đồ địa chất thuỷ văn có tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn;
d. Các số liệu khảo sát, thiết kế công trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực kinh tế khác;
đ. Số liệu thiệt hại do thiên tai hoặc sự cố do nước gây ra đang xử lý chưa công bố.
2. Về địa chất khoáng sản gồm:
a. Toạ độ, trữ lượng các mỏ kim loại, đá quý, các nguyên tố phóng xạ chưa công bố;
b. Trữ lượng khoáng sản được Nhà nước đưa vào dự trữ quốc gia lâu dài;
c. Tài liệu đại vật lý gồm: các tài liệu, số liệu giá trị tuyệt đối trường trọng lực và toạ độ điểm đo trọng lực các loại;
d. Các bản đồ chuyên ngành địa chất khoáng sản lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ toạ độ quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000,1:50.000, 1:100.000;
đ. Các tài liệu, ảnh vệ tinh, ảnh hàng không của Việt Nam có vị trí các mở, các nhà máy, các xí nghiệp các khu công nghiệp..3. Về môi trường gồm:
a. Số liệu liên quan đến quản lý chất thải nguy hại cóảnh hưởng đến kinh tế - xã hội chưa công bố hoặc không công bố;
b. Tin về các vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên giới có liên quan đến an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội; tin về những vấn đề môi trường gây hậu quả không có lợi cho lợi ích quốc gia;
c. Tài liệu, mẫu vật thu thập qua điều tra, số liệu tổng hợp tuyệt đối toàn quốc về hậu quả chiến tranh hoá học đối với con ngườivà môi trường Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;
d. Các số liệu tổng hợp phân tích dioxin do các phòng thí nghiệm Việt Nam thực hiện chưa công bố hoặc không công bố;
đ. Số liệu, nội dung các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu về khắc phục hậu quả chất độc hoá học sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.
4. Về Khí tượng thuỷ văn
Những tư liệu điều tra cơ bản về khí tượng thuỷ văn biển đang xử lý chưa công bố hoặc không công bố.
5. Về đo đạc và bản đồ gồm:
a. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia bao gồm: tạo độ gốc trắc địa, tạo độ gốc thiên văn, toạ độ gốc vệ tinh, giá trị gốc trọng lực tuyệt đối, giá trị gốc độ cao, giá trị gốc độ sâu;
b. Phim, ảnh hàng không bao gồm phim, ảnh hàng không kỹ thuật số và sản phẩm quét phim, ảnh hàng không kèm theo số liệu xác địnhtoạ độ tâm ảnh có số lượng tờ liên kết bằng diện tích lớn hơn 200km 2 ở thực địa;