Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11 về Danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Số hiệu 985/2003/QĐ-BCA(A11)
Ngày ban hành 11/12/2003
Ngày có hiệu lực 30/12/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Lê Hồng Anh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG AN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 985/2003/QĐ-BCA(A11)

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 985/2003/QĐ-BCA(A11) NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH NGOẠI GIAO

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao gồm những tin trong phạm vi sau đây:

1. Tài liệu liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của ngành Ngoại giao;

2. Báo cáo chuyên đề về tình hình kinh tế thế giới, công tác đối ngoại và xây dựng ngành của Bộ, các đơn vị trong Bộ và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố;

Báo cáo đột xuất và báo cáo chuyên đề về tình hình quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, trên biển, các hải đảo, thềm lục địa và vùng trời Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;

3. Báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề khác của Bộ, các đơn vị trong Bộ và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước độ mật theo quy định tại điều này;

4. Kế hoạch cử đoàn ra và mời đoàn và đối với các đoàn cấp cao hoặc những đoàn có tính chất đặc biệt chưa công bố;

5. Đề án chính trị và báo cáo kết quả đón các đoàn cấp cao nước ngoài thăm nước ta; đề án chính trị và báo cáo kết quả của các đoàn cấp cao lãnh đạo Đảng và Nhà nước ta đi thăm nước ngoài;

6. Nội dung tiếp xúc, trao đổi vấn đề đối ngoại quan trọng của cán bộ ngoại giao với đại diện ngoại giao các nước, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc tại các địa bàn khác.

7. Tài liệu nghiên cứu và kết quả các công trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành Ngoại giao về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và về xác định và quản lý biên giới lãnh thổ chưa công bố;

Tài liệu nghiên cứu và công trình khoa học có ý nghĩa quan trọng liên quan đến chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước chưa công bố;

8. Số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước quý, năm của ngành Ngoại giao chưa công bố;

9. Các tài liệu về thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính nội bộ của ngành Ngoại giao;

10. Hồ sơ nhân sự cán bộ chủ chốt từ cấp vụ hoặc tương đương trở lên của ngành Ngoại giao, kết quả điều tra đơn thư tố cáo và các tài liệu thanh tra, kiểm tra các vấn đề nội bộ chưa công bố;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các cơ quan chức năng của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Hồng Anh

(Đã ký)