QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 83-KL/TW NGÀY 21 THÁNG
6 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2024/QH15 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM
2024 CỦA KỲ HỌP THỨ 7, QUỐC HỘI KHÓA XV VỀ CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG, ĐIỀU CHỈNH
LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI, TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ
HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5
năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong
doanh nghiệp;
Căn cứ Kết luận số 83-KL/TW ngày 21 tháng 6 năm
2024 của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7
năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024 của Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị
quyết của Quốc hội về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tỉnh ủy, thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- Bộ Nội vụ: Vụ Tiền lương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
các Vụ, Cục: TCCV, KSTT, KGVX, PL, QHĐP,
TH, BCSĐCP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 83-KL/TW NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2024/QH15 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA KỲ HỌP THỨ 7, QUỐC
HỘI KHÓA XV VỀ CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG, ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI,
TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 918/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Căn cứ Kết luận số 83-KL/TW ngày 21 tháng 6 năm
2024 của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7
năm 2024 và Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Kỳ họp thứ
7, Quốc hội khóa XV, Thủ tướng Chính phủ phân công các bộ, cơ quan triển khai
thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Quốc hội về cải cách tiền
lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có
công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm túc có
hiệu quả Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị và các văn bản liên quan nhằm
nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong việc cải cách chính sách tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh
nghiệp.
b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể thuộc
trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan
liên quan tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kết luận số
83-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội.
c) Bảo đảm việc xây dựng và triển khai đúng tiến độ,
chất lượng các văn bản quy định cụ thể về chính sách tiền lương, điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã
hội.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, cơ quan
chủ trì, cơ quan phối hợp, cấp trình, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Các bộ, cơ quan tích cực, chủ động triển khai thực
hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa
phương chủ động làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã
hội, các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị
về thực hiện chính sách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội,
trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua danh mục vị
trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị từ Trung
ương đến cấp xã:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và
các bộ, ngành, địa phương báo cáo Bộ Chính trị thông qua hệ thống danh mục vị
trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.
3. Nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số
27-NQ/TW:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các
bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW cho
phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định, thời gian hoàn
thành trong năm 2026.
4. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ
lãnh đạo theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị
Trung ương 6 khóa XII gắn với yêu cầu cải cách chính sách tiền lương tại Nghị
quyết số 27-NQ/TW:
Các bộ, ngành, địa phương chủ trì, phối hợp với Bộ
Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan tiếp tục thực hiện
trong năm 2024 và các năm sau.
5. Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương:
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan
liên quan nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến chế độ nâng bậc lương và kéo
dài thời hạn nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cho phù hợp.
6. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy định
chính sách tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang từ ngày 01 tháng 7 năm 2024:
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan
liên quan:
a) Xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định quy
định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang; ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối
với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị
- xã hội và hội; Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc.
b) Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thẩm
quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức để trả lương, thưởng theo kết quả thực thi nhiệm vụ.
c) Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và
vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý
trong quá trình thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan xây dựng báo cáo Quốc hội tại
Kỳ họp thứ 9 về việc thực hiện cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội theo quy định tại
điểm đ mục 6.2 Nghị quyết số 142/2024/QH15.
7. Hướng dẫn việc xác định nhu cầu nguồn và phương
thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng; tổng hợp nhu cầu, nguồn
và trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí còn thiếu do thực hiện điều chỉnh mức
lương cơ sở và chế độ tiền thưởng; phối hợp với các bộ, ngành liên quan đề xuất
cấp có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của
các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù và
báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XV; hoàn thiện cơ chế quản lý
tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập cho phù hợp:
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan
liên quan trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
8. Rà soát sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và chế độ
đặc thù của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mà trong quá
trình thực hiện phát sinh bất hợp lý:
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
9. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy định
chính sách tiền lương đối với người lao động khu vực doanh nghiệp, điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã
hội:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan liên quan:
a) Trình Chính phủ ban hành 05 Nghị định sau: (1)
Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động; (2) Nghị định về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
trong doanh nghiệp nhà nước; (3) Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội và trợ cấp hằng tháng; (4) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức
hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7
năm 2023 của Chính phủ; (5) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện theo
các điều, khoản được giao tại 05 Nghị định nêu trên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương căn cứ nội dung kế hoạch và theo chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ để
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả và bám sát quá trình thực hiện các nhiệm
vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp
có thẩm quyền xử lý.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ (Thường trực Ban Chỉ đạo
Trung ương) có trách nhiệm:
a) Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế
hoạch, báo cáo và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ các biện pháp cần
thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
b) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của Đảng, của
Quốc hội, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc triển khai Kế hoạch có hiệu
quả, đồng bộ các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tại Kết luận số
83-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội.
3. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Kế
hoạch trong quá trình tổ chức thực hiện, các bộ, ngành, địa phương và các cơ
quan liên quan gửi Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
BẢNG
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(cụ thể hóa Kế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định số 918/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I. BỘ NỘI VỤ
|
1
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và
LLVT
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan có
liên quan
|
Chính phủ
|
30/6/2024
|
Đã ban hành (Nghị
định số 73/2024/NĐ-CP)
|
2
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương
cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội và hội
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan có
liên quan
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Tháng 7/2024
|
Đã ban hành (Thông
tư số 07/2024/TT-BNV)
|
3
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh
mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan có
liên quan
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Tháng 7/2024
|
Đã ban hành (Thông
tư số 08/2024/TT-BNV)
|
4
|
Phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương nghiên cứu đánh
giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung
ương xem xét, quyết định
|
Bộ Nội vụ,
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
|
Năm 2026
|
|
5
|
Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương báo cáo cấp
có thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện hệ thống danh mục vị trí việc
làm trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
|
Năm 2025
|
|
6
|
Nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến chế
độ nâng bậc lương và kéo dài thời hạn nâng bậc lương; sửa đổi, bổ sung quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thẩm quyền và
trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức để trả lương, thưởng theo kết quả thực thi nhiệm vụ
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
|
Năm 2024 và các
năm sau
|
|
7
|
Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn
đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý
trong quá trình thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
|
Năm 2024 và các
năm sau
|
|
8
|
Xây dựng Báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 về việc
thực hiện cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội,
trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội theo quy định tại điểm đ Mục 6.2 Nghị quyết số 142/2024/QH15
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, các Bộ ngành có liên quan
|
Chính phủ
|
Tháng 4 năm 2025
|
|
II.
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
|
1.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
Chính phủ
|
30/6/2024
|
Đã ban hành (Nghị
định số 74/2024/NĐ-CP)
|
2.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý lao động,
tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Chính phủ
|
Quý IV/2024
|
|
3.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Chính phủ
|
30/6/2024
|
Đã ban hành (Nghị
định số 75/2024/NĐ-CP)
|
4.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính
phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Chính phủ
|
Tháng 7/2024
|
Đã ban hành (Nghị
định số 77/2024/NĐ-CP)
|
5.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Chính phủ
|
Tháng 7/2024
|
Đã ban hành (Nghị
định số 76/2024/NĐ-CP)
|
6.
|
Ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện các Nghị
định nêu trên (nếu có)
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Tháng 7/2024
|
|
III.
|
BỘ TÀI CHÍNH
|
1.
|
Hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương
thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Bộ trưởng Bộ Tài
chính
|
Tháng 8/2024
|
Đã ban hành (Thông
tư số 62/2024/TT-BTC)
|
2.
|
Tổng hợp nhu cầu, nguồn và trình cấp có thẩm quyền
bổ sung kinh phí còn thiếu do thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và chế độ
tiền thưởng
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Quốc hội, UBTVQH
|
Theo đề xuất của
các bộ, ngành, địa phương
|
|
3.
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất cấp có
thẩm quyền việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của
các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù
theo Kết luận số 83-KL/TW; báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XV
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Bộ Tài chính
|
Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Tháng 5/2025
|
|
4.
|
Nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền việc hoàn thiện
quy định về cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập cho phù hợp (trong đó làm rõ thẩm quyền của người đứng đầu được
sử dụng tiền lương và kinh phí thường xuyên để thuê chuyên gia, nhà khoa học,
người có tài năng thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và được quyết định
mức chi trả thu nhập gắn với nhiệm vụ được giao)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý IV/2024
|
|
5.
|
Báo cáo cấp có thẩm quyền về việc mở rộng phạm vi
sử dụng nguồn tích lũy cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và địa
phương để chi cho việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm, trợ cấp ưu đãi
người có công với cách mạng, trợ giúp xã hội, chính sách an sinh xã hội
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
|
Quý IV/2024
|
|
IV.
|
BỘ QUỐC PHÒNG VÀ BỘ
CÔNG AN
|
1.
|
Hướng dẫn thực hiện quy định mức lương cơ sở đối
với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý
|
Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công an
|
Tháng 7/2024
|
|
2.
|
Hướng dẫn thực hiện quy định chế độ tiền thưởng đối
với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý
|
Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an
|
Tháng 7/2024
|
|
3.
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và chế độ
đặc thù của lực lượng vũ trang, mà trong quá trình thực hiện có phát sinh bất
hợp lý (nếu có)
|
Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an
|
Các bộ, cơ quan
liên quan
|
|
Năm 2024 và các
năm sau
|
|
V.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
|
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo
đồng thuận xã hội về việc cải cách chính sách tiền lương, điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội
từ ngày 01 tháng 7 năm 2024
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, cơ quan và
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
Từ tháng 7/2024 và
thường xuyên
|
|
VI.
|
CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG
ƯƠNG
|
1.
|
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải
cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp
xã hội theo Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị
|
Các bộ, ngành, cơ
quan
|
|
|
Từ tháng 7/2024 và
thường xuyên
|
|
2.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả và bám sát quá
trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý
theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý
|
Các bộ, ngành, cơ
quan
|
|
|
Năm 2024 và các
năm sau
|
|
3.
|
Tiếp tục rà soát toàn bộ khung khổ pháp lý để
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế
tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được thực hiện cho
phù hợp.
|
Các bộ, ngành, cơ
quan
|
|
UBTV QH, Chính phủ,
TTCP
|
Trước ngày
31/12/2024
|
|
4.
|
Rà soát trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
chế độ phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức một số chuyên ngành (đặc biệt
là phụ cấp theo nghề) mà trong quá trình thực hiện phát sinh bất hợp lý (nếu
có)
|
Các bộ, ngành, cơ
quan
|
|
Chính phủ
|
Quý IV/2024 và các
năm sau
|
|
5.
|
Tiếp tục rà soát nâng cao chất lượng Đề án xây dựng
vị trí việc làm, bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm gắn với cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng đội ngũ
|
Các bộ, ngành, cơ
quan
|
|
|
Quý IV/2024 và các
năm sau
|
|
6.
|
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy,
tinh giản biên chế hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước (đặc biệt là
sắp xếp và thực hiện chế độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Các bộ, ngành, cơ
quan
|
|
|
Hằng năm
|
|
VII.
|
UBND CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải
cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp
xã hội theo Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị
|
UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành
|
|
Từ tháng 7/2024
|
|
2.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả và bám sát quá
trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý
theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý
|
UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành
|
|
Từ tháng 7/2024
|
|
3.
|
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ
lãnh đạo theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị
Trung ương 6 khóa XII và Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7
khóa XII
|
UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Nội vụ, Ban Tổ
chức Trung ương và các cơ quan liên quan
|
|
Từ tháng 7/2024
|
|