“1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách
mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)”.
“2. Điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung: Mức chi
bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:
đ) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng
trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức
khoẻ tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh,
tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng”.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2024.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 mức chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được thực hiện để tính mức hưởng trợ cấp, phụ
cấp quy định tại Điều 8 và Phụ lục VI Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ và Phụ lục IV Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 chế độ điều dưỡng,
phục hồi sức khoẻ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và
các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và khoản 2 Điều 1 của Nghị định
này được thực hiện theo mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ
CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG
|
STT
|
Đối tượng
|
Mức trợ cấp, phụ
cấp
|
Trợ cấp
|
Phụ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 và thân nhân
|
|
|
1.1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945
|
|
|
|
Diện thoát ly
|
3.117.000
|
529.000/01 thâm
niên
|
|
Diện không thoát ly
|
5.291.000
|
1.2
|
Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần
|
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18
tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
2.789.000
|
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ
chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân
|
|
|
2.1
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
2.884.000
|
|
2.2
|
Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần
|
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi
trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ
chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
3
|
Thân nhân liệt sĩ
|
|
|
3.1
|
Thân nhân của 01 liệt sĩ
|
2.789.000
|
|
3.2
|
Thân nhân của 02 liệt sĩ
|
5.578.000
|
|
3.3
|
Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên
|
8.367.000
|
|
3.4
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc
chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng
|
2.231.000
|
|
3.5
|
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà
nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ
khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ,
mẹ đẻ khi còn sống
|
2.789.000
|
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
8.367.000
|
2.337.000
|
|
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia
đình
|
2.789.000
|
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
2.337.000
|
|
6
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B và thân nhân
|
|
|
6.1
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B
|
|
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh
|
Phụ lục II
|
|
Thương binh loại B
|
Phụ lục III
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
|
1.399.000
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc
biệt nặng
|
|
2.867.000
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
ở gia đình
|
2.789.000
|
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình
|
3.582.000
|
|
6.2
|
Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên từ trần
được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi
dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
7
|
Bệnh binh và thân nhân
|
|
|
7.1
|
Bệnh binh
|
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%
|
2.911.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%
|
3.627.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%
|
4.622.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%
|
5.329.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%
|
6.378.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91 % - 100%
|
7.104.000
|
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên
|
|
1.399.000
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
2.789.000
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81 % trở lên
|
2.789.000
|
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
3.582.000
|
|
7.2
|
Thân nhân của bệnh binh:
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở
lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh
binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
8
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá
học và thân nhân
|
|
|
8.1
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá
học
|
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%
|
2.120.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%
|
3.542.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%
|
4.964.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên
|
6.358.000
|
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
|
1.399.000
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
2.789.000
|
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên sống ở gia đình
|
2.789.000
|
|
8.2
|
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61 % trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%
|
1.673.000
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên
|
2.789.000
|
|
9
|
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
1.673.000
|
|
10
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
|
|
|
10.1
|
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng
Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng
tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng
|
2.789.000
|
|
10.2
|
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng
Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng
|
1.639.000
|
|
10.3
|
Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia
đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”
trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình
được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
11
|
Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ
sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
|
|
|
11.1
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng
chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên
|
2.789.000
|
|
11.2
|
Con của thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%;
con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 %
đến 60%
|
1.399.000
|
|