ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 916/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 24 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành; 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính
bị bãi bỏ (lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố kèm theo Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
II. Lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo
|
5
|
Đăng ký thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
6
|
Cho phép
hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
7
|
Đăng
ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
II. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
T-CTH-222731-TT
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục
|
Văn bản hợp nhất số
04/VBHN-BGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
|
2
|
T-CTH-223087-TT
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non.
|
4
|
T-CTH-223092-TT
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa cho
trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non
|
Thông tư liên tịch số
29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm
tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.
|
3. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
II. Lĩnh vực giáo dục và đào
|
3
|
T-CTH-223091-TT
|
Xác nhận Hồ sơ học sinh, sinh viên
|
Quyết định số 58/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng
10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về
hồ sơ học sinh, sinh viên và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ
học sinh, sinh viên.
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
II. Lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo
1. Đăng ký thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ (nếu yêu cầu thông qua hệ thống bưu điện thì gửi Phiếu hướng dẫn theo
địa chỉ nơi nhận qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy Giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân
dân (đối với cá nhân).
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy Giới thiệu hoặc Giấy
chứng minh nhân dân (đối với cá nhân), yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
Trường
hợp hồ sơ gửi thông qua hệ thống bưu điện thì UBND xã, phường, thị trấn sẽ gửi
kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ nơi nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
+ Bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục;
+ Giấy
chứng nhận đất đai, tài sản hợp lệ.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chinh: Quyết định cho phép thành lập hoặc văn bản thông báo đến
phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng
giải quyết.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được thành lập chỉ nhằm thực hiện mục tiêu
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia
đình, phù hợp với nhu cầu của địa phương, góp phần cùng Nhà nước chăm lo cho sự
nghiệp giáo dục;
- Có đủ
số lượng giáo viên theo tiêu chuẩn quy định Điều 22 và Điểm đ Khoản 1 Điều 19
của Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014;
- Phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài
liệu bảo đảm theo quy định tại Điều 30 của Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT
ngày 27 tháng 01 năm 2014;
- Người
đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục phải đủ các
tiêu chuẩn được quy định tại Điều 16 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27
tháng 01 năm 2014, có bản cam kết bảo đảm an toàn cho trẻ khi trẻ ở nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo;
- Số
lượng trẻ em trong 1 (một) cơ sở giáo dục mầm non tư thục không quá 50 (năm
mươi) trẻ.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Văn bản
hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
-------------------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ (nếu yêu cầu thông qua hệ thống bưu điện thì gửi Phiếu hướng dẫn theo
địa chỉ nơi nhận qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy Giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân
dân (đối với cá nhân).
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy Giới thiệu hoặc Giấy
chứng minh nhân dân (đối với cá nhân), yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
Trường
hợp hồ sơ gửi thông qua hệ thống bưu điện thì UBND xã, phường, thị trấn sẽ gửi
kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ nơi nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ
trình xin phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của
tổ chức, cá nhân. Trong đó cần nêu rõ phương án sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo tư thục phù hợp với các yêu cầu quy định tại Điều lệ Trường mầm
non, Quy chế này và điều kiện thực tế địa phương;
+ Văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục;
+ Giấy
chứng nhận đất đai, tài sản hợp lệ.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chinh: Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đáp
ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình, phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương;
- Bảo
đảm an toàn và quyền lợi của trẻ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Bảo
đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Văn bản
hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
---------------------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Xác nhận
hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm
non
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước
2: Cơ sở Giáo dục mầm non nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; Trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy Giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giới thiệu; yêu cầu người nhận kết
quả ký vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Danh
sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng (theo mẫu quy
định) kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa, bao gồm:
* Đối
với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có
cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo mẫu quy định) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy
khai sinh (bản sao);
+ Sổ
đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
* Đối
với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo mẫu quy định) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy
khai sinh (bản sao);
+ Bản
sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:
. Quyết
định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm
người giám hộ cho trẻ;
. Biên
bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú;
. Biên
bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ
côi cả cha lẫn mẹ;
. Đơn
nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
* Đối
với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn
tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo mẫu quy định) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy
khai sinh (bản sao);
+ Giấy
xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư
trú (bản sao).
* Đối
với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có
cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, không thuộc
các xã quy định tại Khoản 1 Điều 2; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo mẫu quy định) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy
khai sinh (bản sao);
+ Giấy
chứng nhận hộ nghèo do uỷ ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận danh sách.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (Phụ lục 1);
- Danh sách
trẻ em 5 tuổi được hỗ trợ tiền ăn trưa (Phụ lục 2).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ
em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số
239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015.
---------------------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học
tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên
(1):
Là cha/mẹ
(hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):
Hiện đang
học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối
tượng (3):
□ Có cha mẹ
thường trú tại các xã biên giới
□ Có cha mẹ
thường trú tại các xã núi cao
□ Có cha mẹ
thường trú tại các xã hải đảo
□ Có cha mẹ
thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
□ Mồ côi cả
cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
□ Bị tàn
tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
□ Cha mẹ
thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào
Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi
làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: .........................................
(2) theo quy định và chế độ hiện hành.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi họ, tên cha mẹ
(hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi
chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm
tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người
giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
Phòng Giáo dục và
Đào tạo cấp huyện
Trường:
................................................
DANH SÁCH TRẺ EM 5 TUỔI ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
Đối tượng:
.........................................................................................
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số tiền được hỗ trợ/tháng
|
Số tháng
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
5. Đăng
ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy Giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân
dân (đối với cá nhân).
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy Giới thiệu hoặc Giấy
chứng minh nhân dân (đối với cá nhân), yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ trình
đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
+ Văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chinh: Văn bản cho phép thành lập hoặc văn bản thông báo đến phòng giáo dục và
đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đáp ứng
nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
- Có giáo
viên đạt trình độ theo quy định tại Điều 38 của Văn bản hợp nhất số
05/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014;
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các
thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều
33 của Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non.
6. Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ (nếu yêu cầu thông qua hệ thống bưu điện thì gửi Phiếu hướng dẫn theo địa
chỉ nơi nhận qua đường bưu điện).
- Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy Giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân
dân (đối với cá nhân).
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy Giới thiệu hoặc Giấy
chứng minh nhân dân (đối với cá nhân), yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
Trường hợp
hồ sơ gửi thông qua hệ thống bưu điện thì UBND xã, phường, thị trấn sẽ gửi kết
quả qua đường bưu điện theo địa chỉ nơi nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
+ Tờ trình
đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục;
+ Chương
trình, kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động giáo dục của phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện
hoặc thông báo cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyết
định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Địa điểm
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho
trẻ em, giáo viên và người lao động;
- Có chương
trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ tối thiểu theo qui
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đủ
điều kiện tối thiểu về giáo viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất để bảo đảm an
toàn và chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16;
Khoản 1 Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 30 của Văn bản hợp nhất số
04/VBHN-BGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014;
- Có quy
định về tổ chức, hoạt động và chi tiêu của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Văn bản hợp
nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
7. Đăng ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Người
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy Giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân
dân (đối với cá nhân).
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy Giới thiệu hoặc Giấy
chứng minh nhân dân (đối với cá nhân), yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ trình
đề nghị thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở
giáo dục đó;
+ Văn bản
nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chinh: Văn bản cho phép thành lập hoặc văn bản trả lời không cho phép thành lập.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hỗ trợ
yêu cầu phổ cập giáo dục tiểu học của địa phương;
- Được một
trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về các hoạt
động giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31 của
Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014;
- Có giáo
viên theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 36 của Điều lệ này;
- Có phòng
học theo quy định tại Điều 46 của Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22
tháng 01 năm 2014.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Văn bản hợp
nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.