ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 931/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 15
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 461/TTr-SNN ngày 02/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư Pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Phát triển nông thôn
|
1
|
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu
thụ nông sản
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và
tiêu thụ nông sản
a) Trình tự thực hiện
- Nông dân (hộ gia đình, cá nhân, trang trại) đem
hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) đề nghị xác nhận;
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và xác nhận việc
thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản trên.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản giữa doanh
nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân (hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)
với nông dân (mẫu hợp đồng quy định tại Phụ lục I, Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT);
- Biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ
nông sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: Ngay khi tiếp nhận
hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nông dân.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn: Hợp đồng liên kết sản xuất
và tiêu thụ nông sản (Phụ lục I, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC I
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN
KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ ……………………….
Số: ……/20..../HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- ……
Hôm nay, ngày …… tháng …... năm 20.... tại
……………………………………………… …………………………….......................…, hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG
DÂN ……………….…….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………….. Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………...
Tài khoản: …………………………………………………………………………………...
Do ông/bà:
…………………………………………………………………………………...
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG
DÂN/ NÔNG DÂN ……………………………
Do ông/bà: ……………………….… Chức vụ:
…………………….. làm đại diện.
CMND số: ………………………. ngày cấp
…………….. nơi cấp ………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………………………………………………
Tài khoản:
……………………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc trao đổi thống
nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất
và bán (tiêu thụ)………………cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày………
tháng……… năm……… đến ngày……… tháng……… năm……….
- Diện tích:…………………………ha.
- Sản lượng dự kiến:…………………………….tấn
- Địa điểm:
…………………………………………………………………………………………
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi
nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm
|
Diên tích
sản xuất (ha)
|
Số lượng (tấn)
|
Đơn giá
(đồng/tấn)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua (Tên giống hoặc vật tư)………
: ………(tên giống hoặc vật tư) mà bên B tự mua phải là loại đạt tiêu chuẩn,
chất lượng của giống …………………., được sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán………………………………hàng hóa
cho bên A:
- Số lượng tạm tính:
…………………………………………………………………………………..
- Với quy cách, chất lượng, phương
thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm……………………………. do hai bên đã thỏa thuận
được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm
giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng.
2. Địa điểm giao, nhận hàng.
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận.
Điều 3. Giá cả và phương thức
thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp
dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón,
công lao động.
- Phương thức thanh toán.
- Thời hạn thanh toán.
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản
phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên
thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá....).
- Phương thức và thời điểm thanh
toán.
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản
phẩm nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp
vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B
nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách và thời hạn đã cam kết (đối với
trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng
hóa đúng theo quy cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các
biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận
của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng…………….cho
bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các quy
trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông
nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng
theo quy cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời
gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin
về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng,
……
- Lập danh sách hộ nông dân tham
gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp
đồng
Nếu bên A được xác định là không
thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải
ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp
đồng
Nếu bên B được xác định là không
thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải
ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh
trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất giải
quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực
hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay đổi, hai
bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay Phụ lục Hợp đồng. Nếu
có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các
bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành…………..bản,
mỗi bên giữ………….bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|