Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 903/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Hữu Tháp |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 26 tháng 8 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 12 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Để triển khai kịp thời, đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc cần thực hiện của Phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Dự kiến kinh phí, phân kỳ thực hiện lập Phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các nội dung theo quy định tại Chương IV Luật Thủy lợi; điều 23, điều 24 Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Chương IV Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm của các đơn vị có liên quan, đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
c) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 26 tháng 8 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 12 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Để triển khai kịp thời, đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc cần thực hiện của Phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Dự kiến kinh phí, phân kỳ thực hiện lập Phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các nội dung theo quy định tại Chương IV Luật Thủy lợi; điều 23, điều 24 Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Chương IV Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm của các đơn vị có liên quan, đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
c) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các công trình thủy lợi đang khai thác thuộc trường hợp phải cắm mốc chỉ giới do Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum đang thực hiện khai thác. Nhiệm vụ thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể như sau:
- Đơn vị lập hồ sơ phương án cắm mốc và thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum.
- Đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình thực hiện cắm mốc có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khai các công trình thủy lợi tổ chức cắm mốc trên thực địa và quản lý, bảo vệ theo quy định.
2. Phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi
a) Đơn vị lập phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi: Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum.
b) Đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ sơ phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum tổ chức thực hiện phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi.
3. Nội dung chính phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi
a) Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước:
b) Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước: Phương án phải đánh giá đầy đủ tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước trong những năm trước đây.
c) Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất:
- Phương án phải thể hiện chế độ báo cáo thường xuyên, đột xuất và định kỳ hàng năm phù hợp theo các quy định về nội dung và đơn vị nhận báo cáo.
- Phương án phải thể hiện chế độ kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất đảm bảo theo các quy định về thời gian và nội dung kiểm tra.
d) Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy định về phòng cháy chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại.
e) Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ.
f) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình: Phương án cần thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt được của hoạt động kiểm soát, kiểm tra, quy trình kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình.
g) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa nước: Phương án cần thể hiện đầy đủ các nội dung về địa phận bảo vệ, lực lượng bảo vệ để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa nước.
h) Bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố gồm: Phương án tổ chức, chỉ huy, Phương án kỹ thuật, Phương án huy động vật tư, vật liệu, phương tiện, trang thiết bị, Phương án huy động nhân lực, Công tác hậu cần, Phương án thông tin liên lạc và Phương án sơ tán dân cư để bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố cần được thể hiện đầy đủ và phù hợp với quy định hiện hành.
i) Nguồn lực tổ chức thực hiện phương án.
k) Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước, chính quyền các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện phương án này được bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo khả năng ngân sách tỉnh hàng năm, các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kinh phí dự kiến thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (dự kiến thực hiện từ năm 2020-2027) là 9.000 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổ chức thực hiện thẩm định Phương án cắm mốc, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi, chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan kiểm tra, giải quyết các vi phạm đến quy định đảm bảo an toàn công trình thủy lợi theo thẩm quyền và quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn theo khả năng ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện Quyết định này.
3. Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi
- Tổ chức lập phương án cắm mốc, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi và thực hiện theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, thực hiện cắm và bảo vệ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi trong việc thực hiện phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi. Phối hợp thực hiện cắm và bảo vệ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên Đập, hồ chứa |
Địa điểm |
Flv (km2) |
Wtrữ (106 m3) |
Đập chính |
Dự kiến kinh phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình |
Ghi chú |
||||||||||
W hữu ích |
W toàn bộ |
Hmax (m) |
L (m) |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
|||||
I |
Đập, hồ chứa lớn (Hồ chứa nước: Hđ ≥ 15m, Wtrữ ≥ 3 triệu m3 hoặc 10m ≤ Hđ ≤15m và Lđập ≥ 500m hoặc tràn có lưu lượng xả ≥ 2000m3/s) |
|
|||||||||||||||
1 |
Hồ chứa Đăk Uy |
Xã Đăk Ngọc |
89,7 |
25,840 |
29,660 |
36,0 |
681,0 |
|
|
1000,0 |
|
|
|
|
|
|
Đã Lập PABV, chưa cắm mốc |
2 |
Hồ chứa Đăk Rơn Ga |
Xã Tân Cảnh |
49,5 |
4,071 |
6,651 |
26,0 |
247,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã cắm mốc, chưa Lập PABV |
3 |
Hồ chứa Đăk Yên |
Xã Hòa Bình |
20,2 |
5,950 |
6,450 |
22,7 |
1285,0 |
THX |
Đã thực hiện |
||||||||
4 |
Hồ chứa Đăk Loh |
Xã Ngọc Wang |
23,0 |
2,700 |
4,200 |
20,0 |
242,0 |
ĐTH |
|
|
|||||||
5 |
Hồ chứa Đăk Rơ Wa |
Xã Đăk Rơ Wa |
3,0 |
0,619 |
0,744 |
16,8 |
210,4 |
ĐTH |
|
|
|||||||
6 |
Hồ chứa Đăk Trít |
Xã Đăk La |
15,0 |
1,116 |
1,480 |
24,4 |
139,0 |
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đang SCNC |
7 |
Hồ chứa Đăk Hnia |
Xã Đăk Tơ Kan |
6,1 |
0,952 |
1,142 |
16,8 |
190,7 |
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hồ chứa Tân Điền |
Xã Đoàn Kết |
5,0 |
0,782 |
0,870 |
10,6 |
565,0 |
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hồ chứa Đăk Kan |
Xã Sa Loong |
52,0 |
1,560 |
3,201 |
12,0 |
524,0 |
ĐTH |
|
|
|||||||
10 |
Hồ chứa C1 |
Xã Hà Mòn |
1,2 |
2,190 |
2,240 |
22,0 |
191,0 |
|
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hồ chứa Đăk Prông |
Xã Đăk Ui |
6,7 |
2,035 |
2,220 |
23,4 |
233,3 |
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hồ chứa Đăk Chà Mòn I |
Xã Đăk Blà |
7,0 |
1,372 |
1,572 |
18,0 |
273,4 |
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hồ chứa Đăk Prông |
Xã Sa Bình |
4,2 |
1,051 |
1,235 |
21,0 |
380,0 |
ĐTH |
|
|
|||||||
14 |
Hồ chứa Đăk Nui 3 |
Xã Hơ Moong |
1,6 |
0,596 |
0,635 |
18,0 |
275,0 |
|
|
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
15 |
Hồ chứa Đội 5 |
Xã Hơ Moong |
2,92 |
0,580 |
0,724 |
17,0 |
150,0 |
|
WB8 |
||||||||
16 |
Hồ chứa Ya Xăng |
Xã Mô Rai |
4,42 |
0,479 |
0,582 |
18,0 |
99,3 |
THX |
WB8 |
||||||||
17 |
Hồ chứa Đăk Trang |
Xã Đăk Rơ Ông |
6,7 |
1,019 |
1,210 |
29,5 |
191,0 |
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
18 |
Hồ chứa Đăk Hơ Na |
Xã Đăk Nông |
4,1 |
1,940 |
2,050 |
17,1 |
378,5 |
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
19 |
Hồ chứa Kon Chênh |
Xã Măng Cành |
4,0 |
0,190 |
0,286 |
15,0 |
78,0 |
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Đập Đăk Toa |
Xã Đăk Ruồng |
352,0 |
|
|
17,4 |
85,5 |
THX |
Đã thực hiện |
||||||||
II |
Đập, hồ chứa vừa (Hồ chứa nước: 10m ≤ Hđ <15m và Lđập <500m hoặc 0,5 triệu m3 ≤ Wtrữ < 3 triệu m3) |
||||||||||||||||
1 |
Hồ chứa Đăk Sa Men |
Xã Kroong |
5,2 |
1,110 |
1,355 |
10,8 |
319,7 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hồ chứa Ia Bang Thượng |
Xã Hòa Bình |
8,2 |
1,850 |
1,879 |
14,0 |
406,5 |
THX |
|
||||||||
3 |
Hồ chứa C19 |
Xã Diên Bình |
3,0 |
0,240 |
0,313 |
10,9 |
166,5 |
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
|
4 |
Hồ chứa Đăk Hơ Niêng |
Xã Bờ Y |
27,31 |
0,440 |
0,800 |
13,1 |
228,0 |
THX |
|
||||||||
5 |
Hồ chứa Đăk Sờ Rệt |
Xã Đăk Ruồng |
2,4 |
0,235 |
0,273 |
14,5 |
179,4 |
|
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
6 |
Hồ chứa Đăk Loy |
Xã Đăk Cấm |
32,0 |
1,054 |
1,300 |
10,0 |
285,4 |
|
|
|
300 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Hồ chứa 6A |
Xã Đăk Mar |
7,5 |
1,739 |
1,934 |
12,0 |
324,0 |
|
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
8 |
Hồ chứa 6B |
Xã Đăk Mar |
2,5 |
0,032 |
0,091 |
10,0 |
118,5 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
9 |
Hồ chứa C3 |
Xã Hà Mòn |
1,96 |
0,360 |
0,370 |
10,0 |
175,0 |
|
WB8 |
||||||||
10 |
Hồ chứa Cà Sâm |
Xã Đăk La |
4,32 |
1,480 |
1,730 |
13,6 |
324,0 |
THX |
WB8 |
||||||||
11 |
Hồ chứa Đăk Xít 1 |
Xã Đăk La |
1,7 |
0,435 |
0,544 |
13,3 |
199,3 |
|
|
|
|
300 |
|
|
|
|
|
12 |
Hồ chứa Đăk Xít 2 |
Xã Đăk La |
0,7 |
0,177 |
0,226 |
10,4 |
158,2 |
|
|
|
|
|
250,0 |
|
|
|
|
13 |
Hồ chứa Đăk Xít 3 |
Xã Đăk La |
1,1 |
0,250 |
0,320 |
12,4 |
157,8 |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
14 |
Hồ chứa Thôn 9 |
Xã Đăk Hring |
1,66 |
0,497 |
0,612 |
13,6 |
260,0 |
THX |
WB8 |
||||||||
15 |
Hồ chứa Đăk Klong |
Xã Đăk Long |
4,8 |
0,419 |
0,507 |
14,6 |
95,0 |
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
16 |
Hồ chứa Đội 6 |
Xã Hơ Moong |
2,0 |
0,320 |
0,400 |
14,0 |
120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
17 |
Hồ chứa Đăk Sia I |
Xã Rờ Kơi |
14,0 |
0,546 |
1,102 |
13,6 |
162,0 |
|
|
|
|
|
300,00 |
|
|
|
|
18 |
Hồ chứa Đăk Ngót |
Xã Sa Nghĩa |
5,0 |
0,240 |
0,250 |
10,0 |
200,0 |
|
WB8 |
||||||||
19 |
Hồ chứa Hố Chè |
Xã Diên Bình |
2,4 |
0,550 |
0,589 |
14,7 |
202,3 |
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
|
20 |
Hồ chứa Kon Tu Zốp |
Xã Pô Kô |
6,22 |
0,350 |
0,500 |
13,0 |
197,0 |
THX |
WB8 |
||||||||
21 |
Hồ chứa Tea Hao |
Xã Đăk Trăm |
2,0 |
0,145 |
0,246 |
12,0 |
112,9 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
22 |
Hồ chứa Đăk Rơ Ngát |
Xã Đăk Rơ Nga |
5,0 |
0,096 |
0,12 |
10,0 |
48,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
23 |
Hồ chứa Blốc 1 |
Xã Đăk Long |
4,6 |
1,620 |
2,410 |
14,5 |
450,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
24 |
Hồ chứa Blốc 2 |
Xã Đăk Long |
2,1 |
2,040 |
2,490 |
14,5 |
150,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
25 |
Hồ chứa Đăk Giao 2 |
Xã Đăk Long |
1,8 |
0,122 |
0,141 |
14,8 |
174,0 |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
26 |
Hồ chứa Đăk Tin |
Xã Đăk Choong |
5,01 |
0,169 |
0,210 |
12,0 |
196,0 |
|
WB8 |
||||||||
27 |
Hồ chứa Nước Rơ |
Xã Tân Lập |
4,7 |
0,330 |
0,396 |
10,1 |
349,0 |
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
28 |
Hồ chứa Kon Bo Deh |
Xã Đăk Ruồng |
4,8 |
0,211 |
0,271 |
12,2 |
200,0 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
29 |
Đập Đăk Gu |
Xã Đăk Tơ Re |
8,50 |
|
|
12,6 |
90,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
1150,0 |
1250,0 |
1150,0 |
1150,0 |
1150,0 |
1100,0 |
1100,0 |
950,0 |
|
Ghi chú:
ĐTH: là các công trình đang thực hiện trong năm 2019.
THX: là các công trình đã thực hiện trước năm 2019.
Các công trình thuộc dự án WB8: Thực hiện cùng với việc thực hiện dự án.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 903 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên Đập, hồ chứa |
Địa điểm |
Flv (km2) |
Wtrữ (106 m3) |
Đập chính |
Dự kiến kinh phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình |
Ghi chú |
||||||||||
W hữu ích |
W toàn bộ |
Hmax (m) |
L (m) |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
|||||
I |
Đập, hồ chứa lớn (Hồ chứa nước: Hđ ≥ 15m, Wtrữ ≥ 3 triệu m3 hoặc 10m ≤ Hđ ≤15m và Lđập ≥ 500m hoặc tràn có lưu lượng xả ≥ 2000m3/s) |
|
|||||||||||||||
1 |
Hồ chứa Đăk Uy |
Xã Đăk Ngọc |
89,7 |
25,840 |
29,660 |
36,0 |
681,0 |
|
|
1000,0 |
|
|
|
|
|
|
Đã Lập PABV, chưa cắm mốc |
2 |
Hồ chứa Đăk Rơn Ga |
Xã Tân Cảnh |
49,5 |
4,071 |
6,651 |
26,0 |
247,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã cắm mốc, chưa Lập PABV |
3 |
Hồ chứa Đăk Yên |
Xã Hòa Bình |
20,2 |
5,950 |
6,450 |
22,7 |
1285,0 |
THX |
Đã thực hiện |
||||||||
4 |
Hồ chứa Đăk Loh |
Xã Ngọc Wang |
23,0 |
2,700 |
4,200 |
20,0 |
242,0 |
ĐTH |
|
|
|||||||
5 |
Hồ chứa Đăk Rơ Wa |
Xã Đăk Rơ Wa |
3,0 |
0,619 |
0,744 |
16,8 |
210,4 |
ĐTH |
|
|
|||||||
6 |
Hồ chứa Đăk Trít |
Xã Đăk La |
15,0 |
1,116 |
1,480 |
24,4 |
139,0 |
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đang SCNC |
7 |
Hồ chứa Đăk Hnia |
Xã Đăk Tơ Kan |
6,1 |
0,952 |
1,142 |
16,8 |
190,7 |
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hồ chứa Tân Điền |
Xã Đoàn Kết |
5,0 |
0,782 |
0,870 |
10,6 |
565,0 |
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hồ chứa Đăk Kan |
Xã Sa Loong |
52,0 |
1,560 |
3,201 |
12,0 |
524,0 |
ĐTH |
|
|
|||||||
10 |
Hồ chứa C1 |
Xã Hà Mòn |
1,2 |
2,190 |
2,240 |
22,0 |
191,0 |
|
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hồ chứa Đăk Prông |
Xã Đăk Ui |
6,7 |
2,035 |
2,220 |
23,4 |
233,3 |
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hồ chứa Đăk Chà Mòn I |
Xã Đăk Blà |
7,0 |
1,372 |
1,572 |
18,0 |
273,4 |
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hồ chứa Đăk Prông |
Xã Sa Bình |
4,2 |
1,051 |
1,235 |
21,0 |
380,0 |
ĐTH |
|
|
|||||||
14 |
Hồ chứa Đăk Nui 3 |
Xã Hơ Moong |
1,6 |
0,596 |
0,635 |
18,0 |
275,0 |
|
|
|
|
250,0 |
|
|
|
|
|
15 |
Hồ chứa Đội 5 |
Xã Hơ Moong |
2,92 |
0,580 |
0,724 |
17,0 |
150,0 |
|
WB8 |
||||||||
16 |
Hồ chứa Ya Xăng |
Xã Mô Rai |
4,42 |
0,479 |
0,582 |
18,0 |
99,3 |
THX |
WB8 |
||||||||
17 |
Hồ chứa Đăk Trang |
Xã Đăk Rơ Ông |
6,7 |
1,019 |
1,210 |
29,5 |
191,0 |
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
18 |
Hồ chứa Đăk Hơ Na |
Xã Đăk Nông |
4,1 |
1,940 |
2,050 |
17,1 |
378,5 |
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
19 |
Hồ chứa Kon Chênh |
Xã Măng Cành |
4,0 |
0,190 |
0,286 |
15,0 |
78,0 |
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Đập Đăk Toa |
Xã Đăk Ruồng |
352,0 |
|
|
17,4 |
85,5 |
THX |
Đã thực hiện |
||||||||
II |
Đập, hồ chứa vừa (Hồ chứa nước: 10m ≤ Hđ <15m và Lđập <500m hoặc 0,5 triệu m3 ≤ Wtrữ < 3 triệu m3) |
||||||||||||||||
1 |
Hồ chứa Đăk Sa Men |
Xã Kroong |
5,2 |
1,110 |
1,355 |
10,8 |
319,7 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hồ chứa Ia Bang Thượng |
Xã Hòa Bình |
8,2 |
1,850 |
1,879 |
14,0 |
406,5 |
THX |
|
||||||||
3 |
Hồ chứa C19 |
Xã Diên Bình |
3,0 |
0,240 |
0,313 |
10,9 |
166,5 |
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
|
4 |
Hồ chứa Đăk Hơ Niêng |
Xã Bờ Y |
27,31 |
0,440 |
0,800 |
13,1 |
228,0 |
THX |
|
||||||||
5 |
Hồ chứa Đăk Sờ Rệt |
Xã Đăk Ruồng |
2,4 |
0,235 |
0,273 |
14,5 |
179,4 |
|
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
6 |
Hồ chứa Đăk Loy |
Xã Đăk Cấm |
32,0 |
1,054 |
1,300 |
10,0 |
285,4 |
|
|
|
300 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Hồ chứa 6A |
Xã Đăk Mar |
7,5 |
1,739 |
1,934 |
12,0 |
324,0 |
|
|
|
|
|
300,0 |
|
|
|
|
8 |
Hồ chứa 6B |
Xã Đăk Mar |
2,5 |
0,032 |
0,091 |
10,0 |
118,5 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
9 |
Hồ chứa C3 |
Xã Hà Mòn |
1,96 |
0,360 |
0,370 |
10,0 |
175,0 |
|
WB8 |
||||||||
10 |
Hồ chứa Cà Sâm |
Xã Đăk La |
4,32 |
1,480 |
1,730 |
13,6 |
324,0 |
THX |
WB8 |
||||||||
11 |
Hồ chứa Đăk Xít 1 |
Xã Đăk La |
1,7 |
0,435 |
0,544 |
13,3 |
199,3 |
|
|
|
|
300 |
|
|
|
|
|
12 |
Hồ chứa Đăk Xít 2 |
Xã Đăk La |
0,7 |
0,177 |
0,226 |
10,4 |
158,2 |
|
|
|
|
|
250,0 |
|
|
|
|
13 |
Hồ chứa Đăk Xít 3 |
Xã Đăk La |
1,1 |
0,250 |
0,320 |
12,4 |
157,8 |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
14 |
Hồ chứa Thôn 9 |
Xã Đăk Hring |
1,66 |
0,497 |
0,612 |
13,6 |
260,0 |
THX |
WB8 |
||||||||
15 |
Hồ chứa Đăk Klong |
Xã Đăk Long |
4,8 |
0,419 |
0,507 |
14,6 |
95,0 |
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
16 |
Hồ chứa Đội 6 |
Xã Hơ Moong |
2,0 |
0,320 |
0,400 |
14,0 |
120,0 |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
17 |
Hồ chứa Đăk Sia I |
Xã Rờ Kơi |
14,0 |
0,546 |
1,102 |
13,6 |
162,0 |
|
|
|
|
|
300,00 |
|
|
|
|
18 |
Hồ chứa Đăk Ngót |
Xã Sa Nghĩa |
5,0 |
0,240 |
0,250 |
10,0 |
200,0 |
|
WB8 |
||||||||
19 |
Hồ chứa Hố Chè |
Xã Diên Bình |
2,4 |
0,550 |
0,589 |
14,7 |
202,3 |
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
|
20 |
Hồ chứa Kon Tu Zốp |
Xã Pô Kô |
6,22 |
0,350 |
0,500 |
13,0 |
197,0 |
THX |
WB8 |
||||||||
21 |
Hồ chứa Tea Hao |
Xã Đăk Trăm |
2,0 |
0,145 |
0,246 |
12,0 |
112,9 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
22 |
Hồ chứa Đăk Rơ Ngát |
Xã Đăk Rơ Nga |
5,0 |
0,096 |
0,12 |
10,0 |
48,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
23 |
Hồ chứa Blốc 1 |
Xã Đăk Long |
4,6 |
1,620 |
2,410 |
14,5 |
450,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
24 |
Hồ chứa Blốc 2 |
Xã Đăk Long |
2,1 |
2,040 |
2,490 |
14,5 |
150,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
25 |
Hồ chứa Đăk Giao 2 |
Xã Đăk Long |
1,8 |
0,122 |
0,141 |
14,8 |
174,0 |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
26 |
Hồ chứa Đăk Tin |
Xã Đăk Choong |
5,01 |
0,169 |
0,210 |
12,0 |
196,0 |
|
WB8 |
||||||||
27 |
Hồ chứa Nước Rơ |
Xã Tân Lập |
4,7 |
0,330 |
0,396 |
10,1 |
349,0 |
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
|
28 |
Hồ chứa Kon Bo Deh |
Xã Đăk Ruồng |
4,8 |
0,211 |
0,271 |
12,2 |
200,0 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
29 |
Đập Đăk Gu |
Xã Đăk Tơ Re |
8,50 |
|
|
12,6 |
90,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
1150,0 |
1250,0 |
1150,0 |
1150,0 |
1150,0 |
1100,0 |
1100,0 |
950,0 |
|
Ghi chú:
ĐTH: là các công trình đang thực hiện trong năm 2019.
THX: là các công trình đã thực hiện trước năm 2019.
Các công trình thuộc dự án WB8: Thực hiện cùng với việc thực hiện dự án.