Quyết định 887/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 887/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 17/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 887/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản ố 3504/BNN-TCTS ngày 26 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ với nội dung chủ yếu sau:
2. Tiến độ và nguồn vốn thực hiện:
- Tiến độ cụ thể xây dựng cảng cá Trân Châu căn cứ vào tiến độ triển khai các quy hoạch chung của Thành phố Hải Phòng, quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Đảo Cát Bà và tình hình sản xuất kinh doanh từng cảng, theo nguyên tắc: Không gây ách tắc, lãng phí, ổn định công ăn việc làm người lao động và đảm bảo điều kiện sản xuất kinh doanh thực hiện theo quy hoạch mới tốt hơn theo quy hoạch trước đây đã phê duyệt.
- Nguồn vốn thực hiện đầu tư xây dựng: vốn ngân sách Thành phố, vốn thu được từ bán tài sản gắn liền với đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cảng cá Cát Bà theo quy định của pháp luật và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng công khai quy hoạch, lấy ý kiến nhân dân khu vực ảnh hưởng, tuyên truyền, vận động đảm bảo sự đồng thuận của nhân dân; thực hiện đánh giá tác động môi trường theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trước khi quyết định đầu tư; tổ chức quản lý cảng cá theo quy định pháp luật.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Bộ ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CÁC CẢNG CÁ KHU VỰC ĐẢO CÁT BÀ, HẢI PHÒNG TẠI PHỤ LỤC IIIA, QUYẾT ĐỊNH SỐ
1976/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 887/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên cảng cá |
Theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg |
Nội dung điều chỉnh |
||||
Loại cảng |
Quy mô năng lực (Số lượng ngày/cỡ tàu lớn nhất) |
Lượng thủy sản qua cảng (T/năm) |
Loại cảng |
Quy mô năng lực (Số lượng ngày/cỡ tàu lớn nhất) |
Lượng thủy sản qua cảng (T/năm) |
|
Cảng cá Cát Bà |
Loại I |
120 lượt/600CV |
15.000 |
|
0 |
0 |
Cảng cá Trân Châu |
Loại II |
120 lượt/600CV |
9.000 |
Loại II |
240 lượt/600CV |
24.000 |