ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 872/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
26 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH NINH BÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 808/TTr-SXD ngày 07/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh
Bình - Phần lắp đặt kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quản lý.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan phổ biến, hướng dẫn
thực hiện Đơn giá công bố kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác
có liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 2246/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh
Bình - Phần lắp đặt. Đơn giá công bố kèm theo Quyết định này được tham khảo áp
dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/12/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh Ninh Bình; các chủ đầu
tư; các đơn vị thiết kế, thi công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5.
vv.22
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT
(Công bố kèm theo Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THUYẾT MINH
Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp
đặt là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp
về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác lắp đặt như 1m dây điện, 100m đường ống, 1 cái van, tê, cút,v.v.. từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những chi phí cần thiết do
yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục,
đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Căn cứ xây dựng tập đơn giá:
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Lắp đặt công bố theo Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ
Xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số
1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày
13/3/2013 của UBND tỉnh Ninh Bình;
- Các văn
bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Nội dung đơn giá:
a) Chi phí vật liệu:
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho
máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần
cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Giá vật liệu tính trong đơn giá lấy
theo công bố giá vật liệu của Liên sở Tài chính-Xây dựng và giá thị trường phổ
biến trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại thời điểm quý IV/2012 chưa có thuế giá trị
gia tăng.
Một số loại công tác lắp đặt chưa
tính chi phí vật liệu như: công tác lắp đặt máy biến dòng, linh kiện báo cháy,
quạt thông gió,... khi lập dự toán căn cứ vào loại thiết bị cụ thể theo thiết kế
để đưa trực tiếp vào dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Là chi phí nhân công chính và phụ trực
tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí nhân công gồm lương cơ bản,
các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công
nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp
cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi
phí nhân công được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá đã
tính với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo
bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức 20% lương tối thiểu vùng, phụ cấp không ổn
định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán
trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Số ngày
công trong tháng được tính là 26 ngày/tháng.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000 đồng/tháng
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,857.
Trường hợp công trình xây dựng được thực
hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000 đồng/tháng
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,786.
Chi phí nhân công trong đơn giá tính
theo Bảng lương A.1.8 nhóm II.
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng
các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số
162/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh
Ninh Bình .
Chi phí tiền lương của thợ điều khiển
máy được tính với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000 đ/tháng
thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,857.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000 đ/tháng
thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,786.
3. Kết cấu tập
đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt:
- Đơn giá Xây dựng công trình - Phần
lắp đặt được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã
hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu
và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng - Phần lắp đặt
công bố theo Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 và Định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số
1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng bao gồm 4 chương :
Chương I:
Lắp đặt hệ thống điện trong công trình
Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
Chương III: Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị
Chương IV: Khoan khai thác nước ngầm
- Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm
tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp
thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt
đó.
B. QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
1. Tập đơn giá xây dựng công trình
này là cơ sở xác định dự toán xây lắp công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch,
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và xác định giá xét thầu, giá giao thầu các
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .
2. Đối với những công tác xây lắp
chưa có đơn giá hoặc đã có nhưng không phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công,
yêu cầu kỹ thuật của công trình, Chủ đầu tư căn cứ vào thiết kế bản vẽ thi
công, hướng dẫn phương pháp lập định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng, tổ chức lập
đơn giá cho công trình hoặc vận dụng các đơn giá tương tự đã và đang sử dụng ở
công trình khác có điều kiện, quy mô phù hợp gửi Sở Xây dựng kiểm tra, Chủ đầu
tư phê duyệt, áp dụng; trường hợp gói thầu xây lắp sử dụng vốn ngân sách nhà nước
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, Chủ đầu tư gửi
Sở Xây dựng để thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Căn cứ giá vật liệu (chưa có thuế
giá trị gia tăng) theo giá tại thời điểm lập Tổng mức đầu tư, dự toán và giá vật
liệu đã tính trong đơn giá để tính chênh lệch giá trong tổng mức đầu tư, dự
toán công trình.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá
xây dựng công trình phần lắp đặt nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh
về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền.