Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 162/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 13/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Đinh Văn Điến |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 03 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 29/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo Quyết định để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quản lý.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định này được tham khảo áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh Ninh Bình; các chủ đầu tư; các đơn vị thiết kế, thi công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
a) Chi phí khấu hao:
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Giá tính khấu hao (giá trước thuế) bao gồm: giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
b) Chi phí sửa chữa:
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Nội dung công việc sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
+ Xăng: 21.045 đ/lít
+ Dầu diezel: 19.864 đ/lít
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 03 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 29/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo Quyết định để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quản lý.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định này được tham khảo áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh Ninh Bình; các chủ đầu tư; các đơn vị thiết kế, thi công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
a) Chi phí khấu hao:
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Giá tính khấu hao (giá trước thuế) bao gồm: giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
b) Chi phí sửa chữa:
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Nội dung công việc sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
+ Xăng: 21.045 đ/lít
+ Dầu diezel: 19.864 đ/lít
+ Điện: 1.369 đ/kwh
d) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp đó.
Chi phí lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy bao gồm tiền lương cơ bản được tính với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Cụ thể là: Bảng lương xây dựng cơ bản A.1.8 - nhóm 2; Đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải áp dụng theo bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12. Các khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu vùng; phụ cấp không ổn định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ tết, phép, ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000 đồng/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC = 0,857.
Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000 đồng/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC = 0,786.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng.
e) Chi phí khác:
Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
Chi phí khác của máy bao gồm:
+ Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
+ Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
+ Đăng kiểm các loại;
+ Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
+ Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.
Chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của công trình.
II - CÁC CƠ SỞ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Nguyên giá để tính một số giá ca máy được xác định theo báo giá của nhà cung cấp, hợp đồng mua bán máy với các nhà cung cấp;
- Giá điện, xăng, dầu tính trong giá ca máy lấy theo giá bán tại thời điểm quý IV/2012 của ngành điện, ngành xăng, dầu.
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Đối với những máy và thiết bị thi công xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Ninh Bình để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT |
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đồng) |
||
Định mức |
Loại nhiên liệu |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy |
Tổng số |
|||
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
1 |
0,22 m3 |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.520.552 |
2 |
0,30 m3 |
35,10 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.693.321 |
3 |
0,40 m3 |
42,66 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.939.009 |
4 |
0,50 m3 |
51,30 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.252.210 |
5 |
0,65 m3 |
59,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.836.643 |
6 |
0,80 m3 |
64,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.049.871 |
7 |
1,00 m3 |
74,52 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
3.487.246 |
8 |
1,20 m3 |
78,30 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.029.661 |
9 |
1,25 m3 |
82,62 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.154.435 |
10 |
1,60 m3 |
113,22 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
5.052.575 |
11 |
2,00 m3 |
127,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
5.987.477 |
12 |
2,30 m3 |
137,70 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
6.535.143 |
13 |
2,50 m3 |
163,71 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.166.956 |
14 |
3,50 m3 |
196,35 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
9.421.119 |
15 |
3,60 m3 |
198,90 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
9.738.948 |
16 |
5,40 m3 |
218,28 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
11.139.377 |
17 |
6,50 m3 |
332,01 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
15.356.626 |
18 |
9,50 m3 |
397,80 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
20.737.412 |
19 |
10,40 m3 |
408,00 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
22.410.782 |
20 |
Máy xúc, đào một gầu bánh xích cần dài dung tích gầu 0,7 m3 |
74,52 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
8.257.152 |
|
Búa khoan đập OKB |
|
|
|
- |
- |
21 |
OKB 2000 |
127,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
6.000.339 |
22 |
OKB 3600 |
163,71 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.181.939 |
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
- |
- |
||
23 |
2,5m3 |
672,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
4.566.206 |
24 |
4,00 m3 |
924,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
5.977.300 |
25 |
4,60 m3 |
1.050,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.693.692 |
26 |
5,00 m3 |
1.134,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.911.306 |
27 |
8,00m3 |
2.079,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
13.381.990 |
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
- |
- |
|
28 |
0,15 m3 |
29,70 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.405.666 |
29 |
0,30 m3 |
33,48 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.671.379 |
30 |
0,75 m3 |
56,70 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.819.843 |
31 |
1,25 m3 |
73,44 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.031.051 |
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
|
|
- |
- |
|
32 |
0,40 m3 |
59,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.806.524 |
33 |
0,65 m3 |
64,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.016.648 |
34 |
1,00 m3 |
82,60 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.066.975 |
35 |
1,20 m3 |
113,20 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.952.006 |
36 |
1,60 m3 |
127,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
5.833.101 |
37 |
2,30 m3 |
163,70 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.385.778 |
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
- |
- |
38 |
0,60 m3 |
29,10 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.479.039 |
39 |
1,00 m3 |
38,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.866.004 |
40 |
1,25 m3 |
46,50 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.453.689 |
41 |
1,65 m3 |
75,24 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.305.826 |
42 |
2,00 m3 |
86,64 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.537.738 |
43 |
2,30 m3 |
94,65 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.007.688 |
44 |
2,80 m3 |
100,80 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.471.935 |
45 |
3,20 m3 |
134,40 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
5.925.255 |
46 |
4,20 m3 |
159,60 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
7.261.917 |
47 |
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
|
- |
510.669 |
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
- |
- |
||
48 |
0,90m3 |
51,84 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
4.502.846 |
49 |
1,65m3 |
65,25 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
5.207.005 |
50 |
4,20m3 |
89,04 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
8.910.890 |
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
- |
|
|
51 |
2m3/ph |
132,00 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
1.286.218 |
52 |
3m3/ph |
247,50 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
1.800.563 |
53 |
8m3/ph |
673,20 |
kWh |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
3.359.663 |
|
Máy ủi - công suất: |
|
|
|
- |
- |
54 |
45,0 CV |
22,95 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.170.445 |
55 |
54,0 CV |
27,54 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.291.871 |
56 |
75,0 CV |
38,25 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.619.120 |
57 |
105,0 CV |
44,10 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.260.352 |
58 |
108,0 CV |
46,20 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.355.388 |
59 |
130,0 CV |
54,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.753.293 |
60 |
140,0 CV |
58,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.101.811 |
61 |
160,0 CV |
67,20 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.445.895 |
62 |
180,0 CV |
75,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.740.121 |
63 |
250,0 CV |
93,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
4.549.583 |
64 |
271,0 CV |
105,69 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
5.015.336 |
65 |
320,0 CV |
124,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
6.215.514 |
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng |
|
|
|
- |
- |
66 |
2,50 m3 |
37,67 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.711.436 |
67 |
2,75 m3 |
38,48 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.792.173 |
68 |
3,00 m3 |
40,50 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.870.030 |
69 |
4,50 m3 |
58,32 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.478.633 |
70 |
5,00 m3 |
58,32 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.817.408 |
71 |
8,0 m3 |
71,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.332.471 |
72 |
9,0 m3 |
76,50 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
3.603.818 |
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
- |
- |
73 |
9,0 m3 |
132,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
4.994.870 |
74 |
10,0 m3 |
138,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
5.138.623 |
75 |
16,0 m3 |
153,90 |
lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
6.243.296 |
76 |
25,0 m3 |
182,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
7.417.153 |
|
Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
- |
- |
77 |
54,0 CV |
19,44 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.506.173 |
78 |
90,0 CV |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.931.009 |
79 |
108,0 CV |
38,88 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.452.231 |
80 |
180,0 CV |
54,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.375.066 |
81 |
250,0 CV |
75,00 |
lít diezel |
1x3/7 +1x6/7 |
648.012 |
4.298.937 |
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng |
|
|
|
- |
- |
82 |
50 kg |
3,06 |
lít xăng |
1x3/7 |
251.241 |
361.308 |
83 |
60 kg |
3,57 |
lít xăng |
1x3/7 |
251.241 |
383.345 |
84 |
70 kg |
4,08 |
lít xăng |
1x3/7 |
251.241 |
398.754 |
85 |
80 kg |
4,59 |
lít xăng |
1x3/7 |
251.241 |
412.934 |
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|
|
|
- |
- |
86 |
9,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.426.329 |
87 |
12,5 T |
38,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.490.803 |
88 |
18,0 T |
46,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.751.128 |
89 |
25,0 T |
54,60 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
2.121.513 |
90 |
26,5 T |
63,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
2.331.628 |
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
- |
- |
91 |
9,0 T |
34,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.662.759 |
92 |
16,0 T |
37,80 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.825.525 |
93 |
17,5 T |
42,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.984.228 |
94 |
25,0 T |
54,60 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
2.315.351 |
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
- |
- |
95 |
8T |
19,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.452.400 |
96 |
15T |
38,64 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.319.485 |
97 |
18T |
52,80 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.822.766 |
98 |
25T |
67,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
3.268.847 |
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
- |
- |
99 |
5,5 T |
25,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.292.810 |
100 |
9,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.613.892 |
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
- |
- |
101 |
8,50 T |
24,00 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
1.098.375 |
102 |
10,0 T |
26,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.293.620 |
103 |
12,2 T |
32,16 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.452.420 |
104 |
13,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.571.609 |
105 |
14,5 T |
38,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.693.130 |
106 |
15,5 T |
41,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.874.981 |
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng: |
|
|
|
- |
- |
107 |
10 T |
40,32 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.669.133 |
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
108 |
2,0 T |
12,00 |
lít xăng |
1x2/4 loại <3,5 tấn |
277.701 |
750.647 |
109 |
2,5 T |
13,00 |
lít xăng |
1x3/4 loại < 3,5 tấn |
326.550 |
854.478 |
110 |
4,0 T |
20,00 |
lít xăng |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
297.037 |
1.005.633 |
111 |
5,0 T |
25,00 |
lít diezel |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
297.037 |
1.175.732 |
112 |
6,0 T |
29,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.353.098 |
113 |
7,0 T |
31,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.473.547 |
114 |
10,0 T |
38,00 |
lít diezel |
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn |
315.355 |
1.716.505 |
115 |
12,0 T |
41,00 |
lít diczel |
1x3/4 loại 7,5- 16,5 tấn |
366.240 |
1.879.717 |
116 |
12,5 T |
42,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
1.940.740 |
117 |
15,0 T |
46,20 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
2.133.143 |
118 |
20,0 T |
56,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
386.594 |
2.779.037 |
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
119 |
2,5 T |
18,90 |
lít xăng |
1x2/4 loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
934.172 |
120 |
3,5 T |
28,35 |
lít xăng |
1x2/4 loại <=3,5 tấn |
277.701 |
1.180.585 |
121 |
4,0 T |
32,40 |
lít xăng |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
297.037 |
1.321.981 |
122 |
5,0 T |
40,50 |
lít diezel |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
297.037 |
1.537.395 |
123 |
6,0 T |
43,20 |
lít diezel |
1x3/4Ioại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.700.826 |
124 |
7,0 T |
45,90 |
lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.858.062 |
125 |
9,0 T |
51,30 |
lít diezel |
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn |
315.355 |
2.022.732 |
126 |
10,0 T |
56,70 |
lít diezel |
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn |
315.355 |
2.193.523 |
127 |
12,0 T |
64,80 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
2.520.388 |
128 |
15,0 T |
72,90 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
2.859.271 |
129 |
20,0 T |
75,60 |
lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
386.594 |
3.217.396 |
130 |
22,0 T |
76,95 |
lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
386.594 |
3.458.633 |
131 |
25,0 T |
81,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
434.425 |
3.900.541 |
132 |
27,0 T |
86,40 |
lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
434.425 |
4.310.008 |
133 |
32,0 T |
91,68 |
lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
434.425 |
5.261.019 |
134 |
36,0 T |
116,40 |
lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
434.425 |
6.498.432 |
135 |
42,0 T |
130,56 |
lít diezel |
1x3/4 loại > 40,0 tấn |
462.921 |
7.589.505 |
136 |
55,0 T |
156,00 |
lít diezel |
1x4/4 loại > 40,0 tấn |
540.265 |
8.549.987 |
|
Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
|
- |
- |
137 |
150,0 CV |
30,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
1.511.683 |
138 |
180,0 CV |
36,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
1.738.265 |
139 |
200,0 CV |
40,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
386.594 |
1.938.617 |
140 |
240,0 CV |
48,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn |
386.594 |
2.219.169 |
141 |
255,0 CV |
51,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
434.425 |
2.453.274 |
142 |
272,0 CV |
56,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn |
434.425 |
2.708.816 |
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
|
|
|
- |
- |
143 |
5,0 m3 |
36,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
637.835 |
2.237.916 |
144 |
6,0 m3 |
43,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
637.835 |
2.511.454 |
145 |
8,0 m3 |
50,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn |
673.454 |
3.236.399 |
146 |
8,7 m3 |
52,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn |
673.454 |
3.529.054 |
147 |
10,7 m3 |
64,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16-25 tấn |
673.454 |
4.394.485 |
148 |
14,5 m3 |
70,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn |
754.869 |
5.467.240 |
|
Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
- |
- |
149 |
4,0 m3 |
20,25 |
lít diezel |
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn |
297.037 |
1.154.568 |
150 |
5,0 m3 |
22,50 |
lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.282.625 |
151 |
6,0 m3 |
24,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.383.140 |
152 |
7,0 m3 |
25,50 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
1.511.213 |
153 |
9,0 m3 |
27,00 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
1.638.711 |
154 |
16,0 m3 |
35,10 |
lít diezel |
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
366.240 |
2.007.539 |
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
- |
- |
155 |
2,0 m3 (3 T) |
18,90 |
lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
1.144.242 |
156 |
3,0 m3 (4.5 T) |
27,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5-7,5 tấn |
346.904 |
1.606.593 |
|
Xe ép rác - trọng tải |
|
|
|
- |
- |
157 |
1,2 T |
16,10 |
lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
1.033.520 |
158 |
1,5 T |
18,00 |
lít diezel |
1x2/4 Loại <=3,5 tấn |
277.701 |
1.090.670 |
159 |
2,0 T |
20,80 |
lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
1.317.446 |
160 |
4,0 T |
40,50 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
297.037 |
1.852.403 |
161 |
7,0 T |
51,30 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
297.037 |
2.169.584 |
162 |
10,0 T |
64,80 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 tấn |
366.240 |
2.612.359 |
163 |
Xe ép rác kín (xe hooklip) |
64,80 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 tấn |
366.240 |
2.761.504 |
164 |
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn |
20,80 |
lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
1.129.712 |
165 |
Xe nhặt rác |
15,10 |
lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
1.826.312 |
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|
|
|
|
- |
166 |
5,0 T |
27,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
602.215 |
1.901.323 |
167 |
6,0 T |
28,80 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
602.215 |
2.080.431 |
168 |
7,0 T |
30,60 |
lít diezel |
1X1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
602.215 |
2.333.062 |
169 |
10,0 T |
37,80 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
637.835 |
3.056.203 |
|
Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
170 |
1,5 T |
18,00 |
lít xăng |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
277.701 |
1.100.859 |
|
Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
171 |
2,0 T |
|
|
1x1/4 loại <= 3,5 tấn |
238.011 |
300.203 |
172 |
4,0 T |
|
|
1x1/4 loại 3,5-7,5 tấn |
255.312 |
338.434 |
173 |
7,5 T |
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
271.595 |
365.253 |
174 |
14,0 T |
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
271.595 |
415.650 |
175 |
15,0 T |
|
|
1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
271.595 |
425.995 |
176 |
21,0 T |
|
|
1x1/4 loại 16,5-25 tấn |
286.860 |
466.021 |
177 |
40,0 T |
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
341.815 |
620.272 |
178 |
100,0 T |
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
341.815 |
845.487 |
179 |
125,0 T |
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
341.815 |
905.981 |
|
Máy kéo bánh xích - công suất: |
|
|
|
- |
- |
180 |
45,0 CV |
21,60 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.013.177 |
181 |
54,0 CV |
25,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.151.180 |
182 |
75,0 CV |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.336.270 |
183 |
110,0 CV |
41,47 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.595.319 |
184 |
130,0 CV |
49,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.801.962 |
|
Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|
|
|
- |
- |
185 |
28,0 CV |
11,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
735.903 |
186 |
40,0 CV |
16,80 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
858.194 |
187 |
50,0 CV |
21,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
969.967 |
188 |
60,0 CV |
25,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.085.835 |
189 |
80,0 CV |
33,60 |
lít diezel |
1x4n |
291.948 |
1.338.575 |
190 |
165,0 CV |
55,44 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.870.632 |
191 |
215,0 CV |
67,73 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
2.289.320 |
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
|
- |
- |
192 |
Tời ma nơ -13 Kw |
42,90 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
715.569 |
193 |
Xe goòng 3 T |
|
|
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
653.986 |
194 |
Xe goòng 5,8m3 |
|
|
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
1.499.653 |
195 |
Đầu kéo 30 T |
37,44 |
lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
3.243.280 |
196 |
Quang lật 360 T/h |
27,00 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
842.374 |
|
Cần trục máy kéo - sức nâng |
|
|
|
- |
- |
197 |
5,0 T |
18,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.111.297 |
198 |
6,0 T |
21,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.233.148 |
199 |
7,0 T |
24,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.389.949 |
200 |
8,0 T |
33,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
1.660.035 |
|
Máy đặt đường ống: |
|
|
|
- |
- |
201 |
Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T |
53,10 |
lít diezel |
1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.029.517 |
3.748.729 |
202 |
Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T |
53,10 |
lít diezel |
1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.321.465 |
3.339.634 |
|
Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
203 |
1,0 T |
21,38 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn |
564.561 |
1.538.906 |
204 |
3,0 T |
24,75 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn |
564.561 |
1.718.833 |
205 |
4,0 T |
25,88 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
602.215 |
1.826.845 |
206 |
5,0 T |
30,38 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
602.215 |
1.986.600 |
207 |
6,0 T |
32,63 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn |
602.215 |
2.208.188 |
208 |
10,0 T |
37,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
637.835 |
2.598.887 |
209 |
16,0 T |
43,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
637.835 |
2.928.275 |
210 |
20,0 T |
44,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn |
673.454 |
3.327.453 |
211 |
25,0 T |
50,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn |
673.454 |
3.688.426 |
212 |
30,0 T |
54,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn |
754.869 |
4.110.326 |
213 |
35,0 T |
60,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn |
754.869 |
4.578.482 |
214 |
40,0 T |
54,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn |
804.736 |
5.272.272 |
215 |
45,0 T |
66,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn |
804.736 |
5.824.854 |
216 |
50,0 T |
70,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn |
804.736 |
6.660.164 |
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
217 |
16,0 T |
33,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.297.090 |
218 |
25,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
2.686.319 |
219 |
40,0 T |
49,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.141.749 |
220 |
63,0 T |
60,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.818.391 |
221 |
90,0 T |
68,75 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.310.293 |
222 |
100,0 T |
74,25 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
8.764.954 |
223 |
110,0 T |
77,50 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
10.365.106 |
224 |
130,0 T |
81,00 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
11.932.059 |
|
Cầu trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
225 |
5,0 T |
31,50 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.138.990 |
226 |
7,0 T |
33,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.270.380 |
227 |
10,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.411.708 |
228 |
16,0 T |
45,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.920.281 |
229 |
25,0 T |
47,00 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
3.536.468 |
230 |
28,0 T |
48,75 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
3.934.812 |
231 |
40,0 T |
51,25 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
4.951.704 |
232 |
50,0 T |
53,75 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
5.332.200 |
233 |
63,0 T |
56,25 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
6.221.158 |
234 |
100,0 T |
58,95 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
8.386.644 |
235 |
110,0 T |
62,78 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
9.386.544 |
236 |
130,0 T |
72,00 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
12.428.242 |
237 |
150,0 T |
83,25 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
1.047.835 |
13.806.293 |
|
Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
238 |
3,0 T |
37,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.163.147 |
239 |
5,0 T |
42,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.357.381 |
240 |
8,0 T |
52,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.448.513 |
241 |
10,0 T |
60,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.710.454 |
242 |
12,0 T |
67,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.946.534 |
243 |
15,0 T |
90,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.103.233 |
244 |
20,0 T |
112,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.329.956 |
245 |
25,0 T |
120,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
3.005.250 |
246 |
30,0 T |
127,50 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
3.568.562 |
247 |
40,0 T |
135,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
3.981.585 |
248 |
50,0 T |
142,50 |
kWh |
2x4/7+1x6/7 |
980.668 |
5.122.805 |
249 |
60,0 T |
198,00 |
kWh |
2x4/7+1x6/7 |
980.668 |
6.187.511 |
250 |
Cẩu tháp MD 900 |
480,00 |
kWh |
2x4/7+1x6/7+1x7/7 |
1.444.606 |
19.584.908 |
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
251 |
30T |
81,00 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 |
1.695.718 |
7.535.181 |
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
252 |
100T |
117,60 |
lít diezel |
T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3x2/4+1x4/4)+thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4 |
2.441.428 |
11.108.730 |
|
Cẩu lao dầm: |
|
|
|
- |
- |
253 |
Cẩu K33-60 |
232,56 |
kWh |
1x3/7+4x4/7+1x6/7 |
1.815.805 |
5.315.828 |
|
Cổng trục - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
254 |
10T |
81,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.295.656 |
255 |
25T |
86,40 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.489.246 |
256 |
30T |
90,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
1.686.526 |
257 |
60T |
144,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
2.109.145 |
|
Cầu trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
258 |
30 T |
48,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
916.504 |
259 |
40 T |
60,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
958.922 |
260 |
50 T |
72,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
648.012 |
1.006.200 |
261 |
60 T |
84,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
1.141.465 |
262 |
90 T |
108,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
1.250.361 |
263 |
110T |
132,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
1.422.544 |
264 |
125 T |
144,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
1.517.193 |
265 |
180 T |
168,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
1.729.791 |
266 |
250 T |
204,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
715.179 |
2.000.233 |
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
267 |
0,3t - H nâng 30 m |
8,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
321.764 |
268 |
0,5t - H nâng 50 m |
15,75 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
379.898 |
269 |
0,8t - H nâng 80 m |
21,00 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
436.465 |
270 |
2,0t - H nâng 100 m |
31,50 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
494.808 |
271 |
3,0t - H nâng 100 m |
39,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
536.025 |
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
272 |
3,0t- H nâng 100 m |
47,30 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
784.489 |
|
Cần trục thiếu nhi sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
273 |
0,5t |
3,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
270.752 |
|
Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
- |
- |
274 |
0,5t |
3,78 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
261.998 |
275 |
1,0t |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
264.528 |
276 |
1,5t |
5,58 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
277.055 |
277 |
2,0t |
6,30 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
286.178 |
278 |
2,5t |
9,18 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
299.001 |
279 |
3,0t |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
308.581 |
280 |
3,5t |
11,30 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
313.527 |
281 |
4,0t |
11,70 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
316.354 |
282 |
5,0t |
13,50 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
326.627 |
|
Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
283 |
3,0 T |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
260.034 |
284 |
5,0 T |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
262.417 |
|
Bộ kích chuyên dùng: |
|
|
|
- |
- |
285 |
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) |
64,60 |
kWh |
2x4/7+1x5/7+1x7/7 |
1.388.633 |
2.354.569 |
286 |
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T |
14,10 |
kWh |
2x4/7 |
583.897 |
708.532 |
|
Kích nâng- sức nâng (T): |
|
|
|
- |
- |
287 |
10T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
297.366 |
288 |
30T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
298.779 |
289 |
50T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
303.490 |
290 |
100T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
313.587 |
291 |
200T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
323.154 |
292 |
250T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
342.059 |
293 |
500T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
400.712 |
294 |
Kích thông tâm YCW -150 T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
303.565 |
295 |
Kích thông tâm YCW - 250 T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
309.829 |
296 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c) |
29,38 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
932.175 |
297 |
Kích thông tâm YCW - 500 T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
347.070 |
298 |
Kích sợi đơn YDC - 500 T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
311.992 |
299 |
Kích thông tâm RRH - 100 T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
375.770 |
300 |
Kích thông tâm RRH - 300 T |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
558.220 |
|
Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
|
- |
- |
301 |
15 kW |
27,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
403.536 |
|
Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
- |
- |
302 |
1,0 Kw |
1,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
260.148 |
303 |
10,0 Kw |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
294.034 |
|
Trạm bơm dầu áp lực- công suất: |
|
|
|
|
|
304 |
40 MPa (HCP-400) |
13,65 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
347.526 |
305 |
50 MPa (ZB4 - 500) |
19,50 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
365.584 |
|
Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
- |
- |
306 |
1,5 T |
7,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
619.645 |
307 |
2,0 T |
9,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
657.757 |
308 |
3,0 T |
10,08 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
724.461 |
309 |
3,2 T |
11,52 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
776.831 |
310 |
3,5 T |
14,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
866.845 |
311 |
5,0 T |
16,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
954.715 |
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
|
|
- |
- |
312 |
135 CV |
44,55 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.857.084 |
|
Máy trộn bê tông - dung tích |
|
|
|
- |
- |
313 |
100,0 lít |
6,72 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
299.626 |
314 |
150,0 lít |
8,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
313.039 |
315 |
200,0 lít |
9,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
319.926 |
316 |
250,0 lít |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
340.123 |
317 |
425,0 lít |
24,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
453.263 |
318 |
500,0 lít |
33,60 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
468.613 |
319 |
800,0 lít |
60,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
551.945 |
320 |
1150,0 lít |
72,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
614.277 |
321 |
1600,0 lít |
96,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
730.161 |
|
Máy trộn vữa - dung tích |
|
|
|
- |
- |
322 |
80,0 lít |
5,28 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
287.722 |
323 |
110,0 lít |
7,68 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
295.473 |
324 |
150,0 lít |
8,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
303.457 |
325 |
200,0 lít |
9,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
311.375 |
326 |
250,0 lít |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
318.266 |
327 |
325,0 lít |
16,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
348.358 |
|
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
328 |
16,0m3/h |
92,40 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.731.535 |
329 |
20,0m3/h |
92,40 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
1.900.483 |
330 |
22,0m3/h |
99,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.046.637 |
331 |
25,0m3/h |
115,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.149.374 |
332 |
30,0m3/h |
171,60 |
kWh |
2x3/7+1x5/7 |
843.279 |
2.848.432 |
333 |
50,0m3/h |
198,00 |
kWh |
2x3/7+1x5/7 |
843.279 |
3.933.030 |
334 |
60,0m3/h |
265,20 |
kWh |
2x3/7+1x5/7 |
843.279 |
4.167.072 |
335 |
75,0m3/h |
417,60 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.191.201 |
5.191.354 |
336 |
125,0m3/h |
445,50 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.191.201 |
7.469.743 |
337 |
160,0m3/h |
553,10 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.442.442 |
8.103.940 |
|
Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
338 |
2,0m3/h |
12,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
464.473 |
339 |
4,0m3/h |
16,80 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
511.284 |
340 |
6,0m3/h |
18,90 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
821.794 |
341 |
9,0m3/h |
33,60 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
907.587 |
342 |
32 - 50m3/h |
72,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.056.375 |
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
343 |
50m3/h |
52,80 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T |
673.454 |
4.479.309 |
344 |
60 m3/h |
60,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T |
673.454 |
4.902.464 |
|
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
345 |
40 - 60m3/h |
181,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
673.454 |
2.285.961 |
346 |
60 - 90m3/h |
247,50 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
673.454 |
2.887.443 |
|
Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
347 |
9m3/h (AL 285) |
54,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.191.201 |
3.305.858 |
348 |
16m3/h (AL 500) |
429,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.531.998 |
9.930.449 |
349 |
Máy trải bê tông SP.500 (có hệ thống cắm thép tự động) |
72,60 |
lít diezel |
1x6/7+1x5/7+2x3/7 |
1.240.050 |
22.702.755 |
350 |
Máy trải bê tông xi măng Commander III |
107,40 |
lít diezel |
1x7/7+1x5/7+1x4/7+1x3/7 |
1.347.925 |
14.087.947 |
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
|
- |
- |
351 |
0,4 Kw |
1,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
265.031 |
352 |
0,6 Kw |
2,70 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
269.266 |
353 |
0,8 Kw |
3,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
272.816 |
354 |
1,0 Kw |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
277.051 |
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
|
- |
- |
355 |
1,0 Kw |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
272.933 |
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
- |
- |
356 |
0,6 Kw |
2,70 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
268.580 |
357 |
0,8 Kw |
3,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
274.017 |
358 |
1,0 Kw |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
275.101 |
359 |
1,5 Kw |
6,75 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
280.332 |
360 |
2,8 Kw |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
293.516 |
361 |
3,5 Kw |
15,75 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
331.703 |
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
362 |
11,0m3/h |
29,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
328.492 |
363 |
35,0m3/h |
75,60 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
450.089 |
364 |
45,0m3/h |
96,60 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
492.629 |
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
365 |
6,0m3/h |
63,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.166.557 |
366 |
20,0m3/h |
315,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
2.751.081 |
367 |
25,0m3/h |
357,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
794.430 |
3.530.092 |
368 |
125,0m3/h |
630,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
794.430 |
9.190.098 |
|
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
369 |
14,0m3/h |
134,40 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.017.459 |
370 |
200,0m3/h |
840,00 |
kWh |
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.572.706 |
5.170.664 |
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
371 |
25,0 T/h (140 T/ca) |
210,00 |
kWh |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
3.591.921 |
8.852.847 |
372 |
30,0 T/h (156 T/ca) |
234,00 |
kWh |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
3.591.921 |
9.878.666 |
373 |
40,0 T/h (176 T/ca) |
264,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.475.908 |
11.478.962 |
374 |
50,0 T/h (200 T/ca) |
300,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.475.908 |
11.920.842 |
375 |
60,0 T/h (216 T/ca) |
324,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.475.908 |
13.123.607 |
376 |
80,0 T/h (256 T/ca) |
384,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.475.908 |
13.121.811 |
377 |
Trạm trộn bê tông asphan di động - năng suất 100,0 T/h |
384,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.475.908 |
25.795.503 |
|
Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
- |
- |
378 |
190 CV |
57,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
637.835 |
3.510.121 |
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
379 |
65,0 T/h |
33,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.280.202 |
380 |
100,0 T/h |
50,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
3.995.194 |
381 |
130 CV đến 140 CV |
63,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
6.080.578 |
|
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
382 |
60m3/h |
30,20 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
4.121.122 |
383 |
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C |
92,40 |
lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
6.020.531 |
384 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
372.669 |
385 |
Lò nấu sơn YHK 3A |
10,54 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
923.687 |
386 |
Thiết bị đun rót mastic |
3,70 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
417.115 |
387 |
Nồi nấu nhựa 500 lít |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
385.360 |
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
- |
|
388 |
0,46 kW (b48) |
1,30 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
255.485 |
389 |
0,55 Kw |
1,49 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
256.684 |
390 |
0,75 Kw |
2,03 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
257.921 |
391 |
1,10 Kw |
2,97 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
260.048 |
392 |
1,50 Kw |
4,05 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
261.927 |
393 |
2,00 Kw |
5,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
264.202 |
394 |
2,80 Kw |
7,56 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
268.257 |
395 |
4,00 Kw |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
276.688 |
396 |
4,50 Kw |
12,15 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
279.913 |
397 |
7,00 Kw |
16,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
292.429 |
398 |
10,00 Kw |
24,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
345.067 |
399 |
14,00 Kw |
33,60 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
365.886 |
400 |
20,00 Kw |
48,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
401.788 |
401 |
22,00 Kw |
52,80 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
414.838 |
402 |
28,00 Kw |
67,20 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
443.739 |
403 |
30,00 Kw |
72,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
461.994 |
404 |
40,00 Kw |
96,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
517.776 |
405 |
50,00 Kw |
120,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
567.911 |
406 |
55,00 Kw |
132,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
590.804 |
407 |
75,00 Kw |
180,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
693.087 |
408 |
Máy bơm xói 4MC (75 kW) |
180,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
708.479 |
409 |
113,00 Kw |
271,20 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
869.000 |
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
- |
- |
410 |
5,0 CV |
2,70 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
370.409 |
411 |
5,5 CV |
2,97 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
380.353 |
412 |
7,0 CV |
3,78 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
400.971 |
413 |
7,5 CV |
4,05 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
409.150 |
414 |
10,0 CV |
5,10 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
444.378 |
415 |
15,0 CV |
7,65 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
531.843 |
416 |
20,0 CV |
10,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
607.166 |
417 |
25,0 CV (250/50, b100) |
11,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
625.110 |
418 |
37,0 CV |
17,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
827.206 |
419 |
45,0 CV |
21,60 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
923.491 |
420 |
75,0 CV |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.374.706 |
421 |
100,0 CV |
45,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.566.905 |
422 |
150,0 CV |
63,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
340.798 |
2.086.055 |
423 |
Máy bơm áp lực xói nước dầu cọc (300 CV) |
110,90 |
lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
4.326.510 |
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
- |
- |
424 |
3,0 CV |
1,62 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
344.723 |
425 |
4,0 CV |
2,16 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
360.226 |
426 |
6,0 CV |
3,24 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
391.385 |
427 |
7,0 CV |
3,78 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
410.044 |
428 |
8,0 CV |
4,32 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
423.736 |
|
Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
|
|
|
- |
- |
429 |
300 CV (AH-151) |
123,80 |
lít diezel |
2x4/7+1x5/7 |
924.695 |
4.187.394 |
430 |
280 CV (A-206) |
105,20 |
lít diezel |
2x4/7+1x5/7 |
924.695 |
3.697.414 |
431 |
90 CV (AH-2) |
67,60 |
lít xăng |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
2.519.974 |
|
Máy nén thử đường ống - công suất |
|
|
|
- |
- |
432 |
75 CV (AHO-201) |
24,60 |
lít xăng |
2x3/7+1x5/7 |
843.279 |
1.572.009 |
433 |
170 Cv (lắp trên xe ZIL -130) |
49,00 |
lít xăng |
2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
880.934 |
2.740.048 |
|
Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
|
|
|
- |
- |
434 |
Máy hút chân không thử đường hàn |
32,90 |
lít xăng |
2x4/7+1x5/7 |
924.695 |
1.722.262 |
435 |
Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống |
5,00 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
632.746 |
1.132.070 |
436 |
Vi kế đo áp lực đường ống |
|
|
|
- |
3.089 |
|
Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
|
- |
- |
437 |
2,5-3 kW |
2,30 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
311.309 |
438 |
5,2 Kw |
4,86 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
392.462 |
439 |
8,0 Kw |
7,56 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
457.776 |
440 |
10,0 Kw |
10,80 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
553.155 |
441 |
15,0 Kw |
13,50 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
619.326 |
442 |
20,0 Kw |
19,20 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
769.478 |
443 |
25,0 Kw |
21,60 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
837.445 |
444 |
30,0 Kw |
24,00 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
906.930 |
445 |
38,0 Kw |
28,80 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
1.040.435 |
446 |
45,0 Kw |
31,20 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
1.107.947 |
447 |
50,0 Kw |
36,00 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
1.230.979 |
448 |
60,0 Kw |
40,50 |
lít diezel |
1x3/7 |
251.241 |
1.356.371 |
449 |
75,0 Kw |
45,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.535.648 |
450 |
112,0 Kw |
68,25 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.090.024 |
451 |
122,0 Kw |
75,62 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.260.866 |
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
452 |
3,0m3/h |
0,63 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
312.955 |
453 |
11,0m3/h |
1,80 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
341.914 |
454 |
25,0m3/h |
2,88 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
374.754 |
455 |
40,0m3/h |
7,80 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
491.136 |
456 |
120,0m3/h |
14,40 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
692.856 |
457 |
200,0m3/h |
24,00 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
954.267 |
458 |
300,0m3/h |
33,00 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
1.211.964 |
459 |
600,0m3/h |
46,20 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
1.730.006 |
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
460 |
5,50m3/h |
0,63 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
311.900 |
461 |
75,00m3/h |
5,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
469.774 |
462 |
102,00m3/h |
13,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
651.397 |
463 |
120,00m3/h |
13,86 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
678.688 |
464 |
200,00m3/h |
18,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
823.749 |
465 |
240,00m3/h |
27,54 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.065.161 |
466 |
300,00m3/h |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.222.333 |
467 |
360,00m3/h |
34,56 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.287.876 |
468 |
420,00m3/h |
37,80 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.437.565 |
469 |
540,00m3/h |
36,48 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.460.174 |
470 |
600,00m3/h |
38,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.580.138 |
471 |
660,00m3/h |
38,88 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
1.670.525 |
472 |
1200,00m3/h |
75,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
2.933.535 |
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
- |
|
473 |
5,0m3/h |
1,85 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
257.810 |
474 |
10,0m3/h |
5,41 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
265.483 |
475 |
22,0nn3/h |
6,90 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
275.175 |
476 |
30,0m3/h |
10,05 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
283.191 |
477 |
56,0m3/h |
16,77 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
313.036 |
478 |
150,0m3/h |
44,28 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
389.777 |
479 |
216,0m3/h |
52,38 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
432.002 |
480 |
270,0m3/h |
80,46 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
502.415 |
481 |
300,0m3/h |
86,40 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
546.334 |
482 |
600,0m3/h |
125,28 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
830.615 |
|
Máy biến thế hàn một chiều-công suất: |
|
|
|
- |
- |
483 |
40,0 Kw |
84,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
451.241 |
484 |
50,0 Kw |
105,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
492.411 |
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|
|
|
- |
- |
485 |
4,0 Kw |
8,40 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
309.329 |
486 |
7,0 Kw |
14,70 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
321.565 |
487 |
7,5 Kw |
15,80 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
323.918 |
488 |
10,0 Kw |
21,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
333.989 |
489 |
14,0 Kw |
29,40 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
351.182 |
490 |
23,0 Kw |
48,30 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
391.713 |
491 |
27,5 Kw |
57,75 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
410.410 |
492 |
29,2 Kw |
61,32 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
417.088 |
493 |
33,5 Kw |
70,35 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
434.119 |
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
- |
- |
494 |
9,0 CV |
2,70 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
401.905 |
495 |
20,0 CV |
4,80 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
459.945 |
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
- |
- |
496 |
4,0 CV |
1,44 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
354.172 |
497 |
10,2 CV |
3,06 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
416.177 |
498 |
27,5 CV |
7,43 |
lít diezel |
1x4/7 |
291.948 |
539.744 |
|
Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
- |
- |
499 |
1000 l/h |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
303.440 |
500 |
2000 l/h |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
309.524 |
501 |
Máy hàn cắt dưới nước |
|
|
1 thợ lặn CI 1/2+1 thợ lặn 2/4 |
841.373 |
1.531.769 |
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
502 |
400,0 m2/h |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
274.224 |
503 |
Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
280.601 |
|
Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
- |
- |
504 |
2,5 Kw |
5,30 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
304.908 |
505 |
4,5 Kw |
9,45 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
326.230 |
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
506 |
13 mm |
1,05 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
267.442 |
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
- |
- |
507 |
1,0 Kw |
2,10 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
280.773 |
508 |
1,7 Kw |
3,20 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
282.731 |
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
- |
- |
509 |
0,62 Kw |
0,93 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
269.203 |
510 |
0,75 Kw |
1,13 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
269.295 |
511 |
0,85 Kw |
1,28 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
270.827 |
512 |
1,05 Kw |
1,58 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
275.598 |
513 |
1,50 Kw |
2,25 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
286.257 |
|
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
- |
- |
514 |
1,7 Kw |
3,06 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
280.411 |
|
Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
- |
- |
515 |
1,50 Kw |
2,70 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
282.759 |
516 |
7,50 Kw |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
316.651 |
517 |
12 CV (MCD 218) |
7,92 |
lít xăng |
1x4/7 |
291.948 |
573.353 |
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
|
|
- |
- |
518 |
1,5m3/ph |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
312.370 |
519 |
3,0m3/ph |
|
|
1x4/7 |
291.948 |
315.017 |
|
Máy uốn ống - công suất: |
|
|
|
- |
- |
520 |
2,8 Kw |
5,04 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
286.567 |
|
Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
- |
- |
521 |
5,0 Kw |
9,00 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
292.368 |
|
Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
|
- |
- |
522 |
5,0 Kw |
9.90 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
282.962 |
523 |
15,0 Kw |
27,00 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
434.650 |
524 |
Máy cắt thép Plaxma |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
332.804 |
|
Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
|
- |
- |
525 |
5,0 kW |
9,90 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
316.084 |
|
Máy cắt đột - công suất: |
|
|
|
- |
- |
526 |
2,8 Kw |
5,04 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
299.149 |
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
- |
- |
527 |
5,0 Kw |
9,00 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
282.112 |
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
- |
- |
528 |
1,7 Kw |
3,57 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
278.531 |
529 |
2,7 Kw |
5,70 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
286.146 |
|
Máy tiện - công suất: |
|
|
|
- |
- |
530 |
4,5 Kw |
9,45 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
304.442 |
531 |
10,0 kW |
18,90 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
387.288 |
|
Máy bào thép - công suất: |
|
|
|
- |
- |
532 |
7,5 kW |
15,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
345.297 |
|
Máy phay - công suất: |
|
|
|
- |
- |
533 |
7,0 kW |
14,70 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
359.444 |
|
Máy ghép mí - công suất: |
|
|
|
- |
- |
534 |
1,1 kW |
2,30 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
302.058 |
|
Máy mài - công suất: |
|
|
|
- |
- |
535 |
1,0 Kw |
1,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
257.889 |
536 |
2,7 Kw |
4,05 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
268.466 |
|
Máy nối ống nhựa: |
|
|
|
- |
- |
537 |
Máy hàn nhiệt |
5,60 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
523.401 |
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
- |
- |
538 |
1,3 Kw |
2,73 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
276.377 |
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
- |
- |
539 |
0,8 Kw |
2,16 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
307.906 |
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
540 |
D<= 42mm (động cơ điện -1,2Kw) |
4,68 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
279.312 |
541 |
D<= 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
292.949 |
542 |
D<= 42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
438.647 |
543 |
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
|
1x3/7 |
251.241 |
261.198 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
544 |
D75 - 95 mm |
|
|
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.638.501 |
545 |
D105 - 110 mm |
|
|
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.912.101 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
546 |
D150 (56 Kw) |
184,80 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
2.266.925 |
|
Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
547 |
D200 - 260 (20 Kw) |
54,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
794.430 |
1.250.411 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
548 |
D160 - 200 (90 Kw) |
243,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
2.554.360 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
549 |
D51-76 (310 CV) |
167,40 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
7.167.347 |
550 |
D76 - 89 (145 CV) |
82,65 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
6.630.674 |
551 |
D89 -102 (220 CV) |
121,44 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
8.611.406 |
552 |
D102 -115 (300 CV) |
162,00 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
9.798.429 |
553 |
D115 - 127 (144 CV) |
82,08 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
8.251.147 |
554 |
D127- 152 (335 CV) |
180,90 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
10.955.592 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
555 |
D243 - 269 (322 Kw) |
1.042,20 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
10.216.501 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
556 |
D152 - 228 (450 CV) |
202,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
14.480.708 |
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
557 |
D45 (2 cần -147 CV) |
83,79 |
lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
1.511.774 |
12.895.313 |
558 |
D45 (3 cần - 255 CV) |
137,70 |
lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
1.511.774 |
18.427.756 |
|
Máy khoan néo- độ sâu khoan: |
|
|
|
- |
- |
559 |
H <= 3,5 m (80 CV) |
38,40 |
lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
1.511.774 |
12.972.196 |
|
Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan: |
|
|
|
- |
- |
560 |
D2,40m (250Kw) |
675,00 |
kWh |
2x4/7+2x7/7 |
1.511.774 |
45.049.035 |
|
Tổ hợp dàn khoan leo, công suất: |
|
|
|
- |
- |
561 |
9,0Kw |
16,20 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
2.895.178 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: |
|
|
|
- |
- |
562 |
40 Kw |
144,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
794.430 |
1.767.093 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
|
|
|
- |
- |
563 |
54 CV |
19,44 |
lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
794.430 |
2.507.518 |
564 |
300 CV |
97,20 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
10.015.489 |
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
|
- |
- |
565 |
Máy khoan ngầm có định hướng |
201,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
755.887 |
6.175.667 |
566 |
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) |
1,60 |
kWh |
1x4/7+1x6/7 |
688.719 |
3.721.959 |
|
Máy khoan đặt đường ống ngầm: |
|
|
|
- |
- |
567 |
Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm |
107,10 19,70 |
lít diezel + lít xăng |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+3x6/7+1x7/7 |
4.849.401 |
14.597.002 |
568 |
Máy khoan ngang UĐB-4 |
32,90 |
lít xăng |
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 |
2.595.099 |
4.197.579 |
|
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
|
|
|
- |
- |
569 |
Máy khoan YG 60 |
28,40 |
lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
794.430 |
2.369.150 |
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
- |
- |
570 |
0,6 T |
45,00 |
lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x5/7 |
848.368 |
2.694.781 |
571 |
1,2 T |
56,40 |
lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x5/7 |
848.368 |
3.165.210 |
572 |
1,8 T |
58,50 |
lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x6/7 |
904.341 |
3.374.266 |
573 |
3,5 T |
61,50 |
lít diezel |
2x2/7+1x4/7+1x6/7 |
1.119.962 |
4.650.634 |
574 |
4,5 T |
64,50 |
lít diezel |
2x2/7+1x4/7+1x6/7 |
1.119.962 |
5.092.464 |
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
- |
- |
575 |
1,2 T |
24 lít diezel + 14,12 kWh |
1x2/7+1x3/7+1x4/7 |
758.811 |
1.833.460 |
|
576 |
1,8 T |
30 lít diezel +14,12 kWh |
1x2/7+1x3/7+1x5/7 |
807.660 |
2.268.061 |
|
577 |
2,2 T |
33 lít diezel + 14,12 kWh |
1x2/7+1x3/7+1x5/7 |
807.660 |
2.424.231 |
|
578 |
2,5 T |
36 lít diezel + 25,42kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.079.255 |
2.844.079 |
|
579 |
3,5 T |
48 lít diezel + 25,42 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.079.255 |
3.217.941 |
|
580 |
4,5 T |
63 lít diezel + 33,75 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.079.255 |
3.801.563 |
|
581 |
5,5 T |
78 lít diezel + 33,75 kWh |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
1.079.255 |
4.375.759 |
|
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|
|
|
- |
- |
582 |
60,0 Kw |
39,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7+1x6/7 |
988.809 |
3.053.887 |
|
Búa rung - công suất: |
|
|
|
- |
- |
583 |
40,0 Kw |
108,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
835.176 |
584 |
50,0 Kw |
135,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
903.930 |
585 |
170,0 Kw |
357,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.358.988 |
|
Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
|
|
- |
- |
586 |
<= 1,8 T |
41,50 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 |
1.695.718 |
5.738.744 |
587 |
<= 2,5 T |
46,70 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 |
1.695.718 |
5.960.851 |
588 |
<=3,5 T |
51,87 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4 |
1.695.718 |
6.128.783 |
|
Tàu đóng cọc C 96-búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
- |
- |
589 |
7,5 T |
162,00 |
lít diezel |
T.tr1/2+T.pIl.1/2+4thợ máy (3x2/4+1 x4/4)+1 thợ điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4 |
2.441.428 |
15.645.587 |
|
Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
|
- |
- |
590 |
60 T |
37,50 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
798.846 |
591 |
100 T |
52,50 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
892.482 |
592 |
150 T |
75,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
961.273 |
593 |
200 T |
84,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.010.288 |
594 |
Máy ép cọc sau |
36,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
700.806 |
|
Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: |
|
|
|
- |
- |
595 |
130 T |
137,70 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
1.440.652 |
596 |
Máy cắm bấc thấm |
47,85 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
2.729.116 |
|
Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
- |
- |
597 |
Búa khoan VRM 1500/800HD |
51,60 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
10.200.582 |
598 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 |
330,00 |
kWh |
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
1.928.769 |
17.515.157 |
599 |
Máy khoan cọc nhồi GPS 15 |
594,00 |
kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
4.664.355 |
600 |
Máy khoan cọc nhồi ED |
51,60 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
6.845.613 |
601 |
Máy khoan cọc nhồi QJ 250 |
675,00 |
kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
5.850.274 |
602 |
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 |
60,00 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
12.857.327 |
603 |
Máy khoan có mô men xoay >200kNm |
59,30 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
15.153.294 |
604 |
Máy khoan cọc nhồi BAUER-BG28, đường kính lớn |
225,55 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
37.554.882 |
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|
|
|
- |
- |
605 |
<750 lít |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
294.126 |
606 |
1000 lít |
18,00 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
472.341 |
|
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: |
|
|
|
- |
- |
607 |
100m3/h |
21,12 |
kWh |
1x4/7 |
291.948 |
629.644 |
|
Xà lan công trình - trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
608 |
100,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
916.948 |
609 |
200,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
1.104.219 |
610 |
250,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
1.250.536 |
611 |
300,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
1.398.249 |
612 |
400,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
1.483.436 |
613 |
600,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
1.653.678 |
614 |
800,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
2.109.024 |
615 |
1000,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
518.765 |
2.389.631 |
|
Phà chuyên dùng, trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
616 |
250 T |
|
|
1T.trưởng 1/2 + 3t. thủ2/4 + 2thợ máy3/4 |
1.800.540 |
2.978.389 |
|
Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
- |
- |
617 |
10 T |
|
|
|
- |
59.246 |
618 |
15 T |
|
|
|
- |
78.263 |
619 |
60 T |
|
|
|
- |
122.152 |
620 |
200 T |
|
|
|
- |
212.730 |
621 |
250 T |
|
|
|
- |
223.331 |
|
Ca nô - công suất: |
|
|
|
- |
- |
622 |
15 CV |
3,15 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
395.753 |
558.094 |
623 |
23 CV |
4,83 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
395.753 |
602.610 |
624 |
30 CV |
6,30 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
395.753 |
639.327 |
625 |
55 CV |
9,90 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 |
655.135 |
1.005.714 |
626 |
75 CV |
13,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 |
655.135 |
1.127.280 |
627 |
90 CV |
16,20 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 |
655.135 |
1.241.325 |
628 |
120 CV |
18,00 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4 |
655.135 |
1.334.914 |
629 |
150 CV |
22,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4 |
879.916 |
1.683.997 |
|
Tàu công tác sông - công suất: |
|
|
|
- |
- |
630 |
12 CV |
19,20 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 |
692.790 |
1.145.516 |
631 |
25 CV |
39,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
879.916 |
2.209.887 |
632 |
33 CV |
50,60 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
879.916 |
2.597.527 |
633 |
50 CV |
67,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
879.916 |
3.017.095 |
634 |
90 CV |
110,00 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 +1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ 3/4 |
1.569.653 |
4.713.859 |
635 |
150 CV |
166,10 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
2.107.754 |
6.885.205 |
636 |
190 CV |
216,80 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
2.107.754 |
8.945.201 |
|
Xuồng cao tốc - công suất: |
|
|
|
- |
- |
637 |
25 CV |
105,00 |
lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 |
692.790 |
3.131.711 |
638 |
50 CV |
148,00 |
lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 |
692.790 |
4.096.589 |
639 |
120 CV |
350,00 |
lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 |
692.790 |
8.699.554 |
640 |
225 CV |
630,00 |
lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 |
692.790 |
15.185.510 |
641 |
Thiết bị lặn |
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 |
841.373 |
1.088.140 |
|
Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
- |
- |
642 |
4CV |
2,70 |
lít xăng |
1x3/7+1x4/7 |
543.189 |
614.091 |
643 |
24 CV |
11,40 |
lít xăng |
1x3/7+1x5/7 |
592.038 |
935.453 |
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất |
|
|
|
- |
- |
644 |
7 Tấn/ngày |
|
|
3x4/7+1x5/7 |
1.216.643 |
10.017.012 |
|
Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,….) - công suất |
|
|
|
|
|
645 |
75 CV |
68,25 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thủy thủ 2/4 |
1.785.275 |
3.488.038 |
646 |
150 CV |
94,50 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
2.126.072 |
4.752.416 |
647 |
360 CV |
201,60 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
2.126.072 |
7.279.897 |
648 |
600 CV |
315,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 2/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
3.150.501 |
11.082.060 |
649 |
1200 CV (tàu kéo biển) |
714,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 2/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
3.150.501 |
27.110.127 |
|
Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
- |
- |
650 |
12 m |
25,20 |
lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
592.038 |
1.665.543 |
651 |
18 m |
29,40 |
lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
592.038 |
1.943.065 |
652 |
24 m |
32,55 |
lít diezel |
1x14+1x3/4 Loại 7,5-16,5 tấn |
592.038 |
2.201.461 |
|
Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
- |
- |
653 |
9 m |
25,20 |
lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
592.038 |
1.868.124 |
654 |
12 m |
29,40 |
lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
592.038 |
2.219.026 |
655 |
18 m |
32,55 |
lít diezel |
1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn |
592.038 |
2.500.336 |
|
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly: |
|
|
|
- |
- |
656 |
95 TL < 30 m |
|
|
|
- |
156.024 |
657 |
137 T - 30 < L <70 m |
|
|
|
- |
225.171 |
658 |
190 T -L > 70 m |
|
|
|
- |
311.605 |
|
Tàu cuốc sông - công suất: |
|
|
|
- |
- |
659 |
495 CV |
519,75 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
6.479.615 |
25.205.505 |
|
Tàu cuốc biển - công suất: |
|
|
|
- |
- |
660 |
2085 CV |
1.751,40 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
6.479.615 |
66.496.948 |
|
Tàu hút bùn- công suất: |
|
|
|
- |
- |
661 |
150 CV |
157,50 |
lít diezel |
1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/1+2 thợ máy (1x2/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) |
2.278.726 |
6.753.865 |
662 |
300 CV |
304,50 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 1/2+thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) |
2.278.726 |
10.321.347 |
663 |
585 CV |
573,30 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
4.891.514 |
22.651.280 |
664 |
900 CV |
756,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
4.891.514 |
27.230.010 |
665 |
1200 CV |
1.008,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4) |
6.026.871 |
40.106.277 |
666 |
4170 CV |
3.210,90 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
7.607.848 |
135.468.503 |
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
|
- |
- |
667 |
1390 CV |
1.445,60 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
5.624.123 |
44.370.791 |
668 |
5945 CV |
5.231,60 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
5.624.123 |
163.169.038 |
669 |
Tàu hút bùn đa năng Watermaster classic III |
304,50 lít diezel |
1 thuyền trưởng 1/2+thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) |
2.278.726 |
22.683.924 |
|
|
Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
|
|
|
- |
- |
670 |
17,00 m3 |
2.662,80 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
7.149.256 |
93.765.580 |
|
Xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
- |
- |
671 |
0,65m3 |
45,90 |
lít diezel |
1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
1.135.228 |
3.234.410 |
672 |
1,00m3 |
62,10 |
lít diezel |
1x6/7+1X4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
3.794.291 |
673 |
1,25m3 |
70,20 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.191.201 |
4.242.299 |
|
Máy quạt gió - công suất: |
|
|
|
- |
- |
674 |
2,5 kW |
16,00 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
281.086 |
675 |
4,5 kW (CBM - 5) |
28,80 |
kWh |
1x3/7 |
251.241 |
307.490 |
|
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
|
- |
|
676 |
Bộ khoan tay |
|
|
|
- |
51.000 |
677 |
Bộ máy khoan cby-150-zub |
16,40 |
lít diezel |
|
- |
1.108.352 |
678 |
Bộ nén ngang GA |
4,50 |
lít diezel |
|
- |
586.122 |
679 |
Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) |
|
|
|
- |
12.827 |
680 |
Búa khoan tay P30 (2,02 kW) |
5,20 |
kWh |
|
- |
26.937 |
681 |
Thùng trục 0,5 m3 |
|
|
|
- |
7.740 |
682 |
Máy khoan F-60L |
27,80 |
lít diezel |
|
- |
1.712.560 |
683 |
Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
- |
62.130 |
684 |
Bộ dụng cụ do độ xuyên động hình côn DCP |
|
|
|
- |
1.360 |
685 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
19,80 |
lít diezel |
|
- |
919.365 |
686 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
- |
351.450 |
687 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
- |
11.750 |
688 |
Biến thế thắp sáng |
|
|
|
- |
6.670 |
|
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
|
|
|
689 |
Máy nén khí DK9 |
45,60 |
lít diezel |
|
- |
1.439.417 |
690 |
Máy nén khí 660 m3/h |
48,60 |
lít diezel |
|
- |
1.582.697 |
691 |
Máy nén khí 1260 m3/h |
89,30 |
lít diezel |
|
- |
3.078.851 |
|
Máy thăm dò địa vật lý: |
|
|
|
- |
- |
692 |
Máy UJ-18 |
|
|
|
- |
37.310 |
693 |
Máy MF-2-100 |
|
|
|
- |
46.193 |
|
Máy, thiết bị trắc đạc: |
|
|
|
- |
- |
694 |
Theo 020 |
|
|
|
- |
18.150 |
695 |
Theo 010 |
|
|
|
- |
41.708 |
696 |
Đitomát |
|
|
|
- |
68.193 |
697 |
Ni 030 |
|
|
|
- |
9.683 |
698 |
Ni 004 |
|
|
|
- |
13.958 |
699 |
Dalta 020 |
|
|
|
- |
25.350 |
700 |
Bộ đo Mia bala |
|
|
|
- |
2.400 |
701 |
Máy thủy bình NA 720 |
|
|
|
- |
15.410 |
702 |
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
- |
165.533 |
703 |
Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
|
|
- |
611.000 |
704 |
Xe chuyên dùng (Pajero) |
34,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 Tấn |
366.240 |
1.675.972 |
|
Máy, thiết bị quang học: |
|
|
|
- |
- |
705 |
Ống nhòm |
|
|
|
- |
1.111 |
706 |
Kính hiển vi |
|
|
|
- |
7.722 |
707 |
Kính hiển vi điện tử quét |
|
|
|
- |
2.599.250 |
708 |
Máy ảnh |
|
|
|
- |
7.333 |
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ |
|
|
|
- |
- |
709 |
Cần Belkenman |
|
|
|
- |
20.323 |
710 |
Thiết bị đếm phóng xạ |
|
|
|
- |
134.658 |
711 |
TRL Profile Beam |
|
|
|
- |
369.691 |
712 |
Máy FWD |
|
|
|
- |
1.863.767 |
713 |
Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
|
|
- |
90.899 |
|
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
|
- |
- |
714 |
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) |
1,10 |
kWh |
|
- |
331.161 |
715 |
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) |
1,60 |
kWh |
|
- |
1.244.855 |
716 |
Bộ thiết bị siêu âm |
1,10 |
kWh |
|
- |
538.259 |
|
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
|
- |
- |
717 |
Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
|
- |
110.890 |
718 |
Loại 12 mạch (Triosx-12) |
|
|
|
- |
327.843 |
719 |
Loại 24 mạch (Triosx-24) |
|
|
|
- |
385.357 |
|
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm |
|
|
|
- |
- |
720 |
Cân điện tử |
|
|
|
- |
7.128 |
721 |
Cân phân tích |
|
|
|
- |
10.601 |
722 |
Cân bàn |
|
|
|
- |
4.158 |
723 |
Cân thủy tĩnh |
|
|
|
- |
4.851 |
724 |
Lò nung |
12,20 |
kWh |
|
- |
31.077 |
725 |
Tủ sấy |
8,20 |
kWh |
|
- |
23.675 |
726 |
Tủ hút độc |
2,40 |
kWh |
|
- |
14.911 |
727 |
Tủ lạnh |
2,40 |
kWh |
|
- |
9.500 |
728 |
Máy hút chân không |
0,80 |
kWh |
|
|
4.884 |
729 |
Máy hút ẩm OASIS-America |
|
|
|
- |
9.900 |
730 |
Bếp điện (0,6kW) |
2,90 |
kWh |
|
|
6.605 |
731 |
Bếp cát |
2,90 |
kWh |
|
- |
7.278 |
732 |
Máy chưng cất nước |
2,90 |
kWh |
|
- |
11.343 |
733 |
Máy trộn đất |
4,10 |
kWh |
|
- |
11.918 |
734 |
Máy trộn xi măng, dung |
|
|
|
|
18.096 |
735 |
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
|
|
- |
15.392 |
736 |
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) |
4,10 |
kWh |
|
- |
12.193 |
737 |
Máy cắt đất |
|
|
|
- |
2.415 |
738 |
Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm |
3,80 |
kWh |
|
- |
20.791 |
739 |
Máy cốt ứng biến |
|
|
|
- |
139.425 |
740 |
Máy ép 3 trục |
4,50 |
kWh |
|
- |
736.645 |
741 |
Máy ép litvinốp |
1,90 |
kWh |
|
- |
18.617 |
742 |
Kích tháo mẫu |
|
|
|
- |
6.868 |
743 |
Máy ép mẫu đá, bê tông |
7,20 |
kWh |
|
- |
152.507 |
744 |
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) |
6,50 |
kWh |
|
- |
75.353 |
745 |
Máy khoan mẫu đá |
4,80 |
kWh |
|
- |
67.871 |
746 |
Máy mài thử độ mài mòn |
7,20 |
kWh |
|
- |
160.159 |
747 |
Máy nén một trục |
0,80 |
kWh |
|
- |
32.519 |
748 |
Máy nén Marshall |
|
|
|
- |
225.128 |
749 |
Máy CBR |
4,10 |
kWh |
|
- |
74.217 |
750 |
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
|
|
|
- |
7.848 |
751 |
Máy nén 4t quay tay |
|
|
|
- |
7.310 |
752 |
Máy nén thủy lực 10t |
|
|
|
- |
19.448 |
753 |
Máy nén thủy lực 50t |
|
|
|
- |
32.344 |
754 |
Máy nén thủy lực 125 t |
|
|
|
- |
43.264 |
755 |
Máy kéo nén thủy lực 100t |
|
|
|
- |
47.320 |
756 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 25t |
|
|
|
- |
26.208 |
757 |
Mốy kéo nén uốn thủy lực 100t |
|
|
|
- |
205.238 |
758 |
Máy gia tải 20t |
|
|
|
- |
33.800 |
759 |
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
- |
5.913 |
760 |
Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
- |
74.646 |
761 |
Máy đo PH |
|
|
|
|
8.708 |
762 |
Máy đo âm thanh |
|
|
|
- |
7.848 |
763 |
Máy đo chiều dày màng sơn |
|
|
|
- |
93.060 |
764 |
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
- |
79.794 |
765 |
Máy đo vết nứt |
|
|
|
- |
14.768 |
766 |
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
- |
113.978 |
767 |
Máy đo độ thấm của lon Clo |
|
|
|
- |
163.182 |
768 |
Dụng cụ đo độ cháy của than |
|
|
|
- |
10.920 |
769 |
Máy đo gia tốc |
|
|
|
- |
84.942 |
770 |
Máy ghi nhiệt ổn định |
|
|
|
- |
15.288 |
771 |
Máy đo chuyển vị |
|
|
|
- |
52.470 |
772 |
Máy xác định môđun |
|
|
|
- |
27.710 |
773 |
Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
- |
36.946 |
774 |
Máy so màu quang điện |
|
|
|
- |
92.664 |
775 |
Máy đo độ dãn dài Bitum |
|
|
|
- |
54.054 |
776 |
Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
|
|
|
- |
8.278 |
777 |
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
|
|
|
- |
13.208 |
778 |
Thiết bị thử tỷ điện |
|
|
|
- |
14.352 |
779 |
Bàn dằn |
|
|
|
- |
24.336 |
780 |
Bàn rung |
|
|
|
- |
9.138 |
781 |
Máy khuấy bằng từ |
|
|
|
- |
13.832 |
782 |
Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
|
|
|
- |
8.493 |
783 |
Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
|
|
- |
7.848 |
784 |
Máy phân tích hạt LAZER |
|
|
|
- |
71.478 |
785 |
Máy phân tích vi nhiệt |
|
|
|
- |
57.915 |
786 |
Tenxômét |
|
|
|
- |
7.418 |
787 |
Máy đo độ giãn nở bê tông |
|
|
|
- |
72.072 |
788 |
Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
|
|
- |
6.988 |
789 |
Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu) |
|
|
|
- |
1.907.998 |
790 |
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
|
|
- |
4.208 |
791 |
Côn thử độ sụt |
|
|
|
- |
2.946 |
792 |
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
|
|
|
- |
4.208 |
793 |
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
|
|
- |
2.946 |
794 |
Chén bạch kim |
|
|
|
- |
20.350 |
795 |
Kẹp niken |
|
|
|
- |
7.821 |
796 |
Máy siêu âm do chiều dầy kim loại |
|
|
|
- |
37.454 |
797 |
Máy dò vị trí cốt thép |
|
|
|
- |
57.915 |
798 |
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
|
|
- |
130.553 |
799 |
Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường |
|
|
|
- |
55.440 |
800 |
Súng bi |
|
|
|
- |
8.063 |
|
Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
- |
- |
801 |
Máy scanner (khổ Ao) |
1,80 |
kWh |
|
- |
183.423 |
802 |
Máy vẽ plotter |
1,80 |
kWh |
|
- |
105.691 |
803 |
Máy vi tính |
1,60 |
kWh |
|
- |
13.544 |