Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng và Lắp đặt
Số hiệu | 798/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Hùng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 11008/TTrLS:XD-TC-LĐTB&XH ngày 26/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng và lắp đặt để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá ca máy và nhân công (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau
1.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2014 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 11008/TTrLS:XD-TC-LĐTB&XH ngày 26/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng và lắp đặt để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá ca máy và nhân công (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau
1.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2014 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
- Giá vật liệu đối với các mã sơn theo định mức đã công bố tại Quyết định số 1172/QĐ-BXD:
+ Đối với các vật liệu đã có tại công bố giá vật liệu liên sở: Vận dụng lấy theo giá các mã với đặc điểm tương đồng về kích thước và đặc điểm kỹ thuật theo công bố giá số 04/2014/CBGVL-LS ngày 01/12/2014.
+ Đối với các vật liệu chưa có tại công bố giá vật liệu liên sở: Lấy theo giá khảo sát tại nhà cung cấp và một số cơ sở cung cấp vật liệu.
+ Công bố đơn giá theo định mức từng loại sơn đã được công bố tại Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng.
- Đối với các mã đơn giá thuộc định mức công bố tại Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng: Trong đơn giá chỉ bao gồm: chi phí nhân công lắp đặt, chi phí máy (theo từng mã đơn giá) chưa bao gồm đơn giá vật liệu, khi sử dụng các mã đơn giá trên để lập dự toán, chủ đầu tư căn cứ mục tiêu đầu tư, yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật và mặt bằng giá tại thời điểm lập để tổ chức xác định chi phí vật liệu theo quy định.
1.2. Chi phí nhân công: Áp dụng đơn giá nhân công tại Quyết định 3796/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của UBND Thành phố về việc công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công, đối với các công trình sử dụng ngân sách trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.3. Giá ca máy thi công
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Giá ca máy được xác định cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT): Giá điện: 1.388 đ/1kwh theo Quyết định 4887/QĐ-BCT ngày 30/5/2014 của Bộ Công Thương (lấy theo mức giá bán điện giờ bình bình thường bán cho các ngành sản xuất với cấp điện áp dưới 6KV).
b. Tiền lương và phụ cấp: Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 1.2 nêu trên.
c. Tỷ lệ khấu hao:
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
2. Kết cấu đơn giá xây dựng
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia làm 6 phần như sau:
Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II. Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần công bố mới) gồm:
Chương 1. Công tác sơn (12 mã).
Chương 2. Lắp đặt hệ thống điện công trình (01 mã).
Phần III: Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần sửa đổi) gồm:
Chương 3. Lắp đặt hệ thống điện công trình (63 mã).
Chương 4. Lắp đặt các loại ống và phụ tùng (14 mã).
Phần IV. Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Phần V. Bảng giá nhân công chọn để tính đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Phần VI. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định của Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí bình quân của lao động chính và phụ được xác định trên cơ sở giá nhân công thị trường đã được công bố tại Quyết định 3796/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của UBND Thành phố. Trên cơ sở giá nhân công do các chủ đầu tư khảo sát, căn cứ vào tính chất công trình, trình độ các loại thợ trong công trình xây dựng, chủ đầu tư lập hoặc điều chỉnh giá nhân công trong dự toán, đảm bảo quyền lợi người lao động và chống thất thoát, lãng phí.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cả máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của UBND Thành phố Hà Nội công bố có điều chỉnh chi phí nhiên liệu, chi phí nhân công. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và UBND Thành phố Hà Nội để tổ chức thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh khi giá nhân công tăng hoặc giảm so với đơn giá nhân công tính toán tại tập đơn giá này. Khi lập dự toán cần căn cứ về mặt điều kiện mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực và các quy định hiện hành của nhà nước để điều chỉnh chi phí nhân công cho phù hợp.
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
+ Chi phí lương nhân công điều khiển máy, thiết bị: Điều chỉnh tương tự như điều chỉnh chi phí nhân công đã hướng dẫn trên.
+ Chi phí nhiên liệu: Điều chỉnh bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công do UBND Thành phố Hà Nội công bố.
4. Xử lý chuyển tiếp
- Các mã đơn giá được công bố tại Phần II của tập đơn giá này là các đơn giá công bố mới. Các mã đơn giá được công bố tại Phần III của tập đơn giá này thay thế các mã đơn giá tương ứng tại Quyết định số 5479/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1172/QĐ-BXD, số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN CÔNG BỐ MỚI)
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC SƠN
Thành phần công việc: Chuẩn bị, cạo rửa, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
1. SƠN DẦM; TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN JOTUN
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá |
Tên công tác |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
Nhân Công |
Máy Thi công |
Tổng cộng |
|||
AK.84931 |
Công tác sơn, sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 1 nước phủ |
1m2 |
19.644 |
7.504 |
|
27.148 |
AK.84932 |
Công tác sơn, sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 2 nước phủ |
1m2 |
32.223 |
10.720 |
|
42.943 |
AK.84933 |
Công tác sơn, sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 1 nước phủ |
1m2 |
30.130 |
8.219 |
|
38.349 |
AK.84934 |
Công tác sơn, sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 2 nước phủ |
1m2 |
46.388 |
11.792 |
|
58.180 |
2. SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN JOTUN (CHỐNG NÓNG)
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
NC |
Máy |
Tổng cộng |
|||
AK.84941 |
Công tác sơn, sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 1 nước phủ |
1m2 |
21.111 |
8.219 |
|
29.330 |
AK.84942 |
Công tác sơn, sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 2 nước phủ |
1m2 |
34.236 |
11.792 |
|
46.029 |
AK.84943 |
Công tác sơn, sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 1 nước phủ |
1m2 |
32.706 |
9.112 |
|
41.818 |
AK.84944 |
Công tác sơn, sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Jotun (chống nóng), sơn 1 nước lót, 2 nước phủ |
1m2 |
49.666 |
13.043 |
|
62.709 |
3. SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN KOVA (CHỐNG THẤM)
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
NC |
Máy |
Tổng cộng |
|||
AK.86131 |
Công tác sơn, sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Kova (chống thấm), sơn 1 nước lót, 1 nước phủ |
1m2 |
14.634 |
7.504 |
|
22.138 |
AK.86132 |
Công tác sơn, sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Kova (chống thấm), sơn 1 nước lót, 2 nước phủ |
1m2 |
20.094 |
10.720 |
|
30.815 |
AK.86133 |
Công tác sơn, sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Kova (chống thấm), sơn 1 nước lót, 1 nước phủ |
1m2 |
17.085 |
8.219 |
|
25.304 |
AK.86134 |
Công tác sơn, sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Kova (chống thấm), sơn 1 nước lót, 2 nước phủ |
1m2 |
25.415 |
11.792 |
|
37.207 |
CHƯƠNG 2: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TRÌNH
1. LẮP ĐẶT QUẠT CÁC LOẠI
a. Thành phần công việc:
- Vận chuyển quạt vào vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, kiểm tra, lau chùi, lắp cánh, đấu dây, khoan lỗ, lắp quạt, lắp hộp số tại vị trí thiết kế theo đúng yêu cầu kỹ thuật, chạy thử và bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/cái
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.11140 |
Lắp đặt quạt điện, quạt thông gió trên tường |
cái |
|
26.801 |
10.580 |
37.380 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN BỔ SUNG SỬA ĐỔI)
Chương 3. Lắp đặt hệ thống điện công trình
I. LẮP ĐẶT QUẠT CÁC LOẠI
a. Thành phần công việc:
- Vận chuyển quạt vào vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, kiểm tra, lau chùi, lắp cánh, đấu dây, khoan lỗ, lắp quạt, lắp hộp số tại vị trí thiết kế theo đúng yêu cầu kỹ thuật, chạy thử và bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/cái
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.11100 |
Lắp đặt quạt điện |
|
|
|
|
|
BA.11101 |
Lắp đặt quạt điện, quạt trần |
cái |
|
35.735 |
22.671 |
58.405 |
BA.11102 |
Lắp đặt quạt điện, quạt treo tường |
cái |
|
26.801 |
15.114 |
41.915 |
BA.11200 |
Lắp đặt trên đường ống thông gió |
|
|
|
|
|
BA.11201 |
Lắp đặt quạt trên đường ống thông gió, Quạt có công suất 0,2 ÷ ≤ 1,5 (kW) |
cái |
|
173.313 |
1.663 |
174.975 |
2. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI CỤC
a. Thành phần công việc:
- Vận chuyển máy vào vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, kiểm tra thiết bị, xác định vị trí đặt máy theo thiết kế, khoan bắt giá đỡ, lắp đặt máy, đấu dây, kiểm tra, chạy thử, chèn trát và bàn giao theo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/máy
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.12200 |
Lắp đặt máy điều hòa hai cục |
|
|
|
|
|
BA.12201 |
Lắp đặt máy điều hòa không khí (điều hòa cục bộ), lắp đặt máy điều hòa 2 cục, loại treo tường |
cái |
|
139.365 |
45.341 |
184.706 |
BA.12202 |
Lắp đặt máy điều hòa không khí (điều hòa cục bộ), lắp đặt máy điều hòa 2 cục, loại ốp trần |
máy |
|
180.459 |
49.875 |
230.335 |
BA.12203 |
Lắp đặt máy điều hòa không khí (điều hòa cục bộ), lắp đặt máy điều hòa 2 cục, loại âm trần |
máy |
|
234.061 |
54.409 |
288.471 |
BA.12204 |
Lắp đặt máy điều hòa không khí (điều hòa cục bộ), lắp đặt máy điều hòa 2 cục, loại tủ đứng |
máy |
|
307.317 |
60.455 |
367.772 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
3. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật liệu, đo lấy dấu, cắt và đấu dây vào hệ thống, bắt vít cố định, lắp các phụ kiện, thử và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/bộ
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.13100 |
Lắp đặt các loại đèn có chao chụp |
|
|
|
|
|
BA.13101 |
Lắp đặt các loại đèn có chao chụp, loại đèn thường có chụp |
bộ |
|
17.867 |
|
17.867 |
BA.13102 |
Lắp đặt các loại đèn có chao chụp, loại đèn sát trần có chụp |
bộ |
|
21.441 |
|
21.441 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
4. LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN ĐƯỜNG DÂY
a. Thành phần công việc:
- Lấy dấu, khoan lỗ xuyên tường, gắn ống, chèn trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/hộp
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.15000 |
Lắp đặt phụ kiện đường dây |
|
|
|
|
|
BA.15401 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat kích thước hộp ≤ 40x50 mm |
hộp |
|
33.948 |
3.023 |
36.971 |
BA.15402 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤ 40x60 mm |
hộp |
|
33.948 |
3.023 |
36.971 |
BA.15403 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤ 60x60 mm |
hộp |
|
33.948 |
3.023 |
36.971 |
BA.15404 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤ 50x80 mm |
hộp |
|
35.735 |
3.023 |
38.757 |
BA.15405 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤ 60x80 mm |
hộp |
|
35.735 |
3.023 |
38.757 |
BA.15406 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤100x100 mm |
hộp |
|
37.521 |
3.023 |
40.544 |
BA.15407 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤150x150 mm |
hộp |
|
41.095 |
3.023 |
44.117 |
BA.15408 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤150x200 mm |
hộp |
|
41.095 |
3.023 |
44.117 |
BA.15409 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤200x200 mm |
hộp |
|
48.242 |
3.023 |
51.264 |
BA.15410 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤250x200 mm |
hộp |
|
48.242 |
3.023 |
51.264 |
BA.15411 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤300x300 mm |
hộp |
|
53.602 |
3.023 |
56.625 |
BA.15412 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤300x400 mm |
hộp |
|
53.602 |
3.023 |
56.625 |
BA.15413 |
Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat, kích thước hộp ≤400x400 mm |
hộp |
|
53.602 |
3.023 |
56.625 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
5. KÉO RẢI CÁC LOẠI DÂY DẪN
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, ra dây, vuốt thẳng, kéo rải, cắt nối, cố định dây dẫn vào vị trí, hoàn thiện công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/m
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.16000 |
Lắp đặt dây đơn |
|
|
|
|
|
BA.16107 |
Lắp đặt dây đơn, loại dây 1x1,5mm2 |
m |
|
4.288 |
|
4.288 |
BA.16109 |
Lắp đặt dây đơn, loại dây 1x2,5mm2 |
m |
|
4.288 |
|
4.288 |
BA.16111 |
Lắp đặt dây đơn, loại dây 1x4mm2 |
m |
|
5.003 |
|
5.003 |
BA.16112 |
Lắp đặt dây đơn, loại dây 1x6mm2 |
m |
|
5.182 |
|
5.182 |
BA.16200 |
Lắp đặt dây dẫn 2 ruột |
|
|
|
|
|
BA.16204 |
Lắp đặt dây dẫn 2 ruột, loại dây 2x1,5mm2 |
m |
|
4.645 |
|
4.645 |
BA.16205 |
Lắp đặt dây dẫn 2 ruột, loại dây 2x2,5mm2 |
m |
|
5.003 |
|
5.003 |
BA.16206 |
Lắp đặt dây dẫn 2 ruột, loại dây 2x4mm2 |
m |
|
5.182 |
|
5.182 |
BA.16207 |
Lắp đặt dây dẫn 2 ruột, loại dây 2x6mm2 |
m |
|
5.360 |
|
5.360 |
BA.16300 |
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột |
|
|
|
|
|
BA.16306 |
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột, loại dây 3x2,5mm2 |
m |
|
5.360 |
|
5.360 |
BA.16307 |
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột, loại dây 3x2,75mm2 |
m |
|
5.718 |
|
5.718 |
BA.16308 |
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột, loại dây 3x3,0mm2 |
m |
|
6.075 |
|
6.075 |
BA.16309 |
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột, loại dây 3x4,0mm2 |
m |
|
8.219 |
|
8.219 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
6. LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG NGẮT
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đấu dây, lắp công tắc, ổ cắm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/cái
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.18100 |
Lắp đặt các thiết bị đóng ngắt |
|
|
|
|
|
BA.18101 |
Lắp đặt công tắc, số hạt trên 1 công tắc là 1 hạt |
1 cái |
|
14.294 |
|
14.294 |
BA.18102 |
Lắp đặt công tắc, số hạt trên 1 công tắc là 2 hạt |
1 cái |
|
15.723 |
|
15.723 |
BA.18103 |
Lắp đặt công tắc, số hạt trên 1 công tắc là 3 hạt |
1 cái |
|
17.153 |
|
17.153 |
BA.18104 |
Lắp đặt công tắc, số hạt trên 1 công tắc là 4 hạt |
1 cái |
|
18.582 |
|
18.582 |
BA.18105 |
Lắp đặt công tắc, số hạt trên 1 công tắc là 5 hạt |
1 cái |
|
20.011 |
|
20.011 |
BA.18106 |
Lắp đặt công tắc, số hạt trên 1 công tắc là 6 hạt |
1 cái |
|
24.299 |
|
24.299 |
BA.18201 |
Lắp đặt ổ cắm, loại ổ cắm đơn |
1 cái |
|
14.294 |
|
14.294 |
BA.18202 |
Lắp đặt ổ cắm, loại ổ cắm đôi |
1 cái |
|
17.153 |
|
17.153 |
Đơn vị: đồng/bảng
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
|
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.18301 |
Lắp đặt công tắc ổ cắm hỗn hợp vào hộp đã chôn sẵn, loại 1 công tắc, 1 ổ cắm |
bảng |
|
14.294 |
|
14.294 |
BA.18302 |
Lắp đặt công tắc ổ cắm hỗn hợp vào hộp đã chôn sẵn, loại 1 công tắc, 2 ổ cắm |
bảng |
|
15.723 |
|
15.723 |
BA.18303 |
Lắp đặt công tắc ổ cắm hỗn hợp vào hộp đã chôn sẵn, loại 1 công tắc, 3 ổ cắm |
bảng |
|
17.153 |
|
17.153 |
BA.18304 |
Lắp đặt công tắc ổ cắm hỗn hợp vào hộp đã chôn sẵn, loại 2 công tắc, 1 ổ cắm |
bảng |
|
20.011 |
|
20.011 |
BA.18305 |
Lắp đặt công tắc ổ cắm hỗn hợp vào hộp đã chôn sẵn, loại 2 công tắc, 2 ổ cắm |
bảng |
|
22.870 |
|
22.870 |
BA.18306 |
Lắp đặt công tắc ổ cắm hỗn hợp vào hộp đã chôn sẵn, loại 2 công tắc, 3 ổ cắm |
bảng |
|
25.729 |
|
25.729 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
7. LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG BẢO VỆ
a. Thành phần công việc:
- Kiểm tra, vệ sinh đồng hồ và phụ kiện, lắp đặt vào vị trí, đấu dây hoàn chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra và bàn giao.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/cái
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BA.19100 |
Lắp đặt các thiết bị đo lường bảo vệ |
|
|
|
|
|
BA.19103 |
Lắp đặt các thiết bị đo lường bảo vệ, lắp đặt các loại đồng hồ Oát kế/Công tơ |
cái |
|
26.801 |
|
26.801 |
BA.19104 |
Lắp đặt các thiết bị đo lường bảo vệ, lắp đặt Rơ le |
cái |
|
39.308 |
|
39.308 |
BA.19201 |
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, cường độ dòng điện ≤ 10 Ampe |
cái |
|
19.654 |
|
19.654 |
BA.19202 |
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, cường độ dòng điện ≤ 50 Ampe |
cái |
|
26.801 |
|
26.801 |
BA.19203 |
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, cường độ dòng điện ≤ 100 Ampe |
cái |
|
41.095 |
|
41.095 |
BA.19301 |
Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện ≤ 10 Ampe |
cái |
|
32.161 |
|
32.161 |
BA.19302 |
Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện ≤ 50 Ampe |
cái |
|
53.602 |
|
53.602 |
BA.19303 |
Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện ≤ 100 Ampe |
cái |
|
75.043 |
|
75.043 |
BA.19304 |
Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện ≤ 150 Ampe |
cái |
|
91.123 |
|
91.123 |
BA.19405 |
Lắp đặt linh kiện báo cháy |
bộ |
|
26.801 |
|
26.801 |
BA.19501 |
Lắp đặt công tơ điện vào bảng đã có sẵn loại 1 pha |
cái |
|
25.014 |
22.671 |
47.685 |
BA.19502 |
Lắp đặt công tơ điện vào bảng đã có sẵn loại 3 pha |
cái |
|
28.588 |
22.671 |
51.258 |
BA.19503 |
Lắp đặt công tơ điện vào bảng và lắp bảng vào tường loại 1 pha |
cái |
|
33.948 |
22.671 |
56.618 |
BA.19504 |
Lắp đặt công tơ điện vào bảng và lắp bảng vào tường loại 3 pha |
cái |
|
48.242 |
22.671 |
70.912 |
BA.19601 |
Lắp đặt chuông điện |
cái |
|
16.081 |
15.114 |
31.194 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
Chương 4. Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
1. LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA MIỆNG BÁT NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÁN KEO ĐOẠN ỐNG DÀI 6 M
a. Thành phần công việc:
- Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, đo và lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép ống, lau chùi, quét keo, lắp chỉnh dán ống, lắp giá đỡ ống.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/100m.
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BB.19100 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài 6m |
|
|
|
|
|
BB.19101 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=20mm |
100m |
|
444.895 |
|
444.895 |
BB.19102 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=25mm |
100m |
|
521.724 |
|
521.724 |
BB.19103 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=32mm |
100m |
|
627.141 |
|
627.141 |
BB.19104 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=40mm |
100m |
|
782.586 |
|
782.586 |
BB.19105 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=50mm |
100m |
|
979.126 |
|
979.126 |
BB.19106 |
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo đoạn ống dài ống đường kính ống d=60mm |
100m |
|
1.068.463 |
|
1.068.463 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
2. LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA PVC MIỆNG BÁT BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỐI GIOĂNG ĐOẠN ỐNG DÀI 6M
a. Thành phần công việc:
- Vận chuyển và rải ống, đo lấy dấu, cưa cắt ống, lau chùi, lắp chỉnh ống, nối ống, lắp giá đỡ ống.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/100m
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BB.19200 |
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát bằng phương pháp nối gioăng đoạn ống dài 6m |
|
|
|
|
|
BB.19201 |
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát bằng phương pháp nối gioăng đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=100mm |
100m |
|
1.191.747 |
|
1.191.747 |
BB.19202 |
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát bằng phương pháp nối gioăng đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=150mm |
100m |
|
1.250.709 |
|
1.250.709 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
3. LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA PVC NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN ĐOẠN ỐNG DÀI 6 M
a. Thành phần công việc:
- Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, đo lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép, lau chùi ống, căn chỉnh ống, hàn ống, lắp giá đỡ.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/100m
Mã hiệu |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Tổng cộng |
BB.19300 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn đoạn ống dài 6m |
|
|
|
|
|
BB.19301 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn, đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=20mm |
100m |
|
1.179.240 |
63.864 |
1.243.104 |
BB.19302 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn, đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=25mm |
100m |
|
1.281.083 |
72.379 |
1.353.462 |
BB.19303 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn, đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=32mm |
100m |
|
1.332.898 |
93.667 |
1.426.565 |
BB.19304 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn, đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=40mm |
100m |
|
1.488.343 |
106.440 |
1.594.783 |
BB.19305 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn, đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=50mm |
100m |
|
1.565.173 |
123.470 |
1.688.643 |
BB.19306 |
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn, đoạn ống dài 6m, đường kính ống d=60mm |
100m |
|
1.697.391 |
153.273 |
1.850.664 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí vật liệu
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU LỰA CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn vị: đồng
TT |
Loại vật liệu |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Sơn lót Majestic Primer |
kg |
47.914 |
2 |
Sơn phủ Majestic Royale Matt trong nhà |
kg |
90.248 |
3 |
Sơn lót Cito Primer 09 |
kg |
74.237 |
4 |
Sơn phủ Jotashield Extreme ngoài nhà |
kg |
115.808 |
5 |
Sơn lót K-109 |
kg |
43.251 |
6 |
Sơn lót K-209 |
kg |
69.105 |
7 |
Sơn phủ K-5500 |
kg |
56.909 |
8 |
Sơn lót CT-04T |
kg |
74.091 |
9 |
Sơn phủ K-360 |
kg |
101.818 |
Đơn vị: Đồng/công
TT |
Cấp bậc |
Mức lương bình quân tháng (đồng/tháng) |
Mức lương bình quân ngày (đồng/ngày) |
1 |
Mức lương tương đương với thợ có bậc ≤ bậc 3 |
3.458.929 |
133.036 |
2 |
Mức lương tương đương với thợ có bậc 3,5 |
|
178.673 |
3 |
Mức lương tương đương với thợ có bậc 4 |
|
193.467 |
4 |
Mức lương tương đương với thợ có bậc ≥ bậc 4,5 |
6.320.294 |
243.088 |
BẢNG ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Đơn vị: Đồng/ca
TT |
Loại máy và thiết bị |
Đơn giá ca máy thi công |
|
Lương thợ lái máy |
Tổng cộng |
||
1 |
Máy hàn 14 kW |
193.467 |
257.101 |
2 |
Máy khoan cầm tay 0,5 kW |
133.036 |
151.137 |
3 |
Máy mài 1 kW |
133.036 |
139.953 |
4 |
Máy hàn nhiệt |
193.467 |
425.759 |