Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 866/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Vũ Thị Thu Thủy |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 866/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 463 TTr/LĐTBXH-LĐTL ngày 23/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước như sau:
- Vùng II: Thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí: Kđ/c= 0,7
- Vùng III: Đông Triều, Hoành Bồ, Quảng Yên: Kđ/c= 0,5
- Vùng IV: Các huyện còn lại: Kđ/c= 0,3
Điều 2. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xác định tiền lương của các loại lao động trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đối với nhóm nghề, công việc Quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |