ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật
phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ các
Nghị định của Chính phủ: số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích; số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công
trình thủy lợi;
Căn cứ Thông
tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc Quy định
giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
527/SNN-CCTL ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng
nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá
nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công
trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Điều 2. Giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng cụ thể như sau:
a) Biểu giá dịch vụ công ích thủy
lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì thu bằng 60% giá quy định tại Biểu trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% giá quy định tại Biểu trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì thu bằng 50% giá quy định tại Biểu trên;
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì thu bằng 70% giá tưới tiêu bằng trọng lực tại Biểu trên;
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc
2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính tăng thêm
20% so với giá tại Biểu trên;
- Trường hợp phải tách riêng giá dịch
vụ cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% giá quy định tại Biểu trên;
b) Đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì giá dịch vụ thủy lợi
phí bằng 40% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa;
c) Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
Hàng năm UBND tỉnh ban hành danh mục
công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi
thuộc phạm vi quản lý.
2. Giá sản phẩm
đối với với dịch vụ thủy lợi khác để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất
cây lương thực. Cụ thể như sau:
Biểu giá sản
phẩm đối với với dịch vụ thủy lợi khác:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Giá thu theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
- Cấp nước
dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
- Cấp nước
cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
3
|
- Cấp nước
tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
4
|
- Cấp nước
để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
5
|
- Vận tải qua âu thuyền, cống của
hệ thống thủy lợi:
- Thuyền, sà lan
- Các loại bè
|
đồng/tấn/lượt
đồng/m2/lượt
|
7.200
1.800
|
6
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi;
- Nuôi cá bè
|
%
Giá trị sản lượng
|
6%
7%
|
7
|
Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
8
|
Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn,
casino, nhà hàng)
|
Tổng
giá trị doanh thu
|
12%
|
3. Giá dịch vụ
thủy lợi được tính từ vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến
công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
Điều 3. Vị trí
cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước
1. Vùng miền núi: Các cống lấy nước
để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha.
2. Các vùng còn lại: Các cống lấy
nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.
3. Căn cứ quy định trên, đơn vị quản
lý khai thác công trình thủy lợi phối hợp với đơn vị, tổ chức, cá nhân dùng nước
xác định cụ thể quy mô cống đầu kênh cho từng công trình để thực hiện. Công
trình thủy lợi từ cống đầu kênh đến mặt ruộng thuộc trách nhiệm quản lý của người
hưởng lợi. Chi phí quản lý, vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình này do
người hưởng lợi đóng góp.
Điều 4. Giá tối
đa dịch vụ thủy lợi nội đồng
1. Giá tối đa dịch vụ thủy lợi nội
đồng được tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng. Tổ chức hợp tác dùng nước và
các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thỏa thuận giá dịch vụ lấy nước kênh nội đồng
nhưng tối đa không quá 20% mức giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định
này. Cụ thể như sau:
Biểu giá tối đa dịch vụ thủy lợi nội
đồng:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá thu
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
362,2
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
253,4
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
307,8
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
286,6
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
200,6
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
243,6
|
2. Các đơn vị quản lý, khai thác
công trình thủy lợi có nhiệm vụ thu dịch vụ thủy lợi nội đồng (do người hưởng lợi
đóng góp) để bù đắp chi phí trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 5. Giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù bằng nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước
1. Nhà nước cấp bù bằng nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi phục vụ
cho cá nhân, hộ gia đình cho các mục đích sau:
a) Tưới cho cây trồng (lúa, mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông), cấp nước cho sản xuất
muối, nuôi trồng thủy sản;
b) Tiêu nước phục vụ dân sinh, bơm
tiêu úng phục vụ sản xuất;
2. Hàng năm
UBND tỉnh quyết định diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện
tích tưới nước, tiêu nước và cấp nước của các đơn vị quản lý thủy nông trên địa
bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thực hiện
các nội dung:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt công trình tạo nguồn tưới từ bậc 2 trở lên;
b) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước
cấp bù hàng năm trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả danh mục công trình và biện pháp
tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi trên địa bàn).
2. Giao Sở
Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Xác định cụ thể giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi đối với từng công ty, đơn vị trình UBND tỉnh quyết định để
làm cơ sở cho việc lập dự toán cấp bù sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng
năm.
3. UBND các huyện, thành phố, thị
xã:
a) Kiểm tra, rà soát diện tích và
xác nhận diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được
nhà nước cấp bù trong bảng kê do đơn vị quản lý thủy nông
lập;
b) Tổng hợp dự toán cấp bù do sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù; kiểm tra, rà soát và gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp trong dự toán ngân sách Nhà nước.
4. UBND xã, phường, thị trấn phối
hợp với đơn vị quản lý thủy nông để lập bảng kê đối tượng và diện tích đất được
tưới nước, tiêu nước được nhà nước cấp bù theo quy định.
5. Đơn vị quản lý thủy nông:
a) Lập hồ sơ sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi để trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định;
b) Lập kế hoạch tưới nước, tiêu nước,
cấp nước theo từng diện tích, biện pháp tưới, tiêu;
c) Lập dự toán kinh phí cấp bù do sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù, kinh phí hỗ trợ khác báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017. Bãi bỏ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh,
mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy
lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 8. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp quản lý khai thác
công trình thủy lợi; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|