Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 39/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lê Văn Hiểu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐNH MC THU SN PHM, DCH V CÔNG ÍCH THY LỢI TRÊN ĐA BÀN TNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định s 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đi, b sung một s điu của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dn thi hành một số điu của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điều của Nghị định s 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp nguồn nước từ các công trình thủy li hoặc hệ thống công trình thủy lợi do Nhà nước và nhân dân đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác không phải sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Biện pháp tưi tiêu

Chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực và lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu.

Điều 3. Mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được thu bằng Việt Nam đồng, mức thu cụ th như sau:

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn v tính

Mức thu

1

Đất trồng lúa

Đồng/ha/v

204.960

2

Đất trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày

Đồng/ha/vụ

81.984

3

Đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu

Đồng/ha/năm

163.968

4

Đất nuôi thủy sản

Đồng/m2 mặt thoáng/năm

125

5

Đt làm muối

 

2% giá trị muối thành phẩm

2. Đối tượng được miễn thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 41/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức cấp bù sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm cho các tổ chức, đơn vị liên quan theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, quản lý sdụng và lập dự toán cp bù sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm cho các tchức, đơn vị theo hướng dn của cơ quan có thẩm quyền và quy định của pháp luật.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hp các sở, ngành hướng dn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, đơn vị hộ gia đình, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này và rà soát, tổng hợp diện tích min thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Cục Kim tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh ST;
- Cng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo ST, Đài PTTH ST;
- Công báo tnh;
- HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com:
-  Lưu: VT, KT, TH, XD. (54b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu