QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày
31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày
29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật
liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 698/TTr-SKHĐT ngày 22/5/2012
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt đề cương chi tiết và dự
toán kinh phí Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
với nội dung chủ yếu như sau:
A. TÊN ĐỀ CƯƠNG:
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
B. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
Sở
Xây dựng Vĩnh Long.
C. QUY MÔ, CẤP, LOẠI QUY HOẠCH:
- Quy mô: Toàn tỉnh Vĩnh Long;
- Cấp quy hoạch: Cấp tỉnh;
- Loại quy hoạch: Quy hoạch phát triển ngành.
D. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Năm 2012 - 2013.
E. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030:
Phần mở đầu:
- Khái quát về tình hình sản xuất vật liệu xây dựng
của tỉnh Vĩnh Long hiện nay.
- Sự cần thiết phải lập quy hoạch vật liệu xây dựng
đến năm 2020.
- Mục tiêu của việc lập quy hoạch vật liệu xây dựng.
- Các nội dung trình bày trong báo cáo quy hoạch.
- Căn cứ lập quy hoạch.
Phần I
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
I. CÁC YẾU TỐ VỀ TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI:
1. Đặc điểm tự nhiên.
2. Tài nguyên môi trường.
3. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.
4. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020.
II. NGUỒN TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY
DỰNG:
1. Tình hình phân bố tài nguyên khoáng sản làm vật
liệu xây dựng.
2. Các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng lớn
và khả năng sử dụng từng chủng loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
III. NGUỒN NHÂN LỰC:
1. Lực lượng và chất lượng của đội ngũ lao động của
tỉnh hiện tại và dự báo đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động
trong ngành vật liệu xây dựng và khả năng đáp ứng nhu cầu lao động cho ngành vật
liệu xây dựng trong giai đoạn tới.
Phần II
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT
VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
I. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
1. Một số chỉ tiêu tổng hợp của ngành vật liệu
xây dựng.
2. Năng lực sản xuất và sản lượng vật liệu xây dựng.
3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây
dựng.
4. Đánh giá về tình hình sản xuất vật liệu xây dựng
(phân bố ngành trên lãnh thổ; chủng loại và chất lượng sản phẩm, công nghệ sản
xuất, thị trường tiêu thụ và cung ứng vật liệu xây dựng, khai thác chế biến
nguyên liệu; vấn đề môi trường trong sản xuất vật liệu xây dựng, công tác tổ chức
và quản lý sản xuất vật liệu xây dựng).
II. DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM
2020:
1. Xu hướng phát triển thị trường vật liệu xây dựng
ở Vĩnh Long và các tỉnh lân cận trong giai đoạn tới.
2. Đánh giá khả năng cạnh tranh với các mặt hàng
từ thị trường bên ngoài vào.
III. DỰ BÁO NHU CẦU VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM
2020:
1. Các căn cứ sử dụng để xây dựng dự báo nhu cầu.
2. Các phương pháp xác định nhu cầu đối với từng
chủng loại vật liệu xây dựng.
3. Tổng hợp, lựa chọn phương án nhu cầu có tính
khả thi nhất cho các giai đoạn: Từ nay đến 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
Phần III
QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH
VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020:
1. Quan điểm và mục tiêu:
- Quan điểm.
- Mục tiêu: Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể.
2. Phương pháp lập quy hoạch.
3. Các phương án quy hoạch (phân chia giai đoạn
trong thời kỳ quy hoạch), các luận chứng để chọn phương án tối ưu.
Phương án phát triển sản xuất vật liệu xây dựng
của tỉnh đến năm 2020 đề cập đến từng chủng loại vật liệu xây dựng, mỗi chủng
loại đi sâu vào các nội dung chính:
- Phương án tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất
vật liệu xây dựng hiện có.
- Phương án đầu tư mở rộng.
- Phương án đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất
vật liệu xây dựng kể cả các cơ sở có quy mô và công nghệ thích hợp áp dụng cho
các vùng nông thôn theo phương thức tự sản tự tiêu.
- Phương án cung ứng sản phẩm vật liệu xây dựng
trong tỉnh, trong vùng và ngoài vùng.
- Định hướng về khả năng sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng trên những địa bàn cụ thể, xác định các khu vực cấm, tạm cấm
khai thác tài nguyên và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Luận chứng phương án phân bố ngành trên các
vùng lãnh thổ, nhất là đối với các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi
trường; các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm chủ yếu và các điều kiện
chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện.
Trong từng phương án cần xác định các yêu cầu cụ
thể:
+ Địa điểm triển khai;
+ Công suất thiết kế và phương án sản phẩm;
+ Công nghệ sử dụng;
+ Nguồn cung ứng nguyên liệu, nhiên liệu, lao động…;
+ Tiến độ thực hiện;
+ Vốn đầu tư;
+ Thị trường tiêu thụ.
Trên cơ sở tính toán của các phương án trên, tổng
hợp về năng lực sản xuất, nhu cầu về nguồn vốn đầu tư, nhu cầu nguyên nhiên liệu,
năng lượng, lực lượng lao động cho sản xuất vật liệu xây dựng để cân đối liên
ngành.
4. Tổng hợp các phương án quy hoạch.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY
DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2030:
1. Dự báo thị trường vật liệu xây dựng đến năm
2030.
2. Dự báo nhu cầu vật liệu xây dựng đến năm
2030.
3. Định hướng phát triển vật liệu xây dựng đến
năm 2030.
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ:
Tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên đầu tư và lựa
chọn những dự án dự kiến thực hiện đầu tư trong giai đoạn đầu của thời kỳ quy
hoạch.
Phần IV
NHỮNG GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư;
Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực;
Giải pháp về thị trường, công nghệ, môi trường;
Giải pháp về cơ chế chính sách;
Giải pháp về tổ chức thực hiện.
F. DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN
KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN QUY HOẠCH:
Áp dụng Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí lập, thẩm định
và công bố quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu:
GQHN = Gchuẩn x H1 x
H2 x H3 x Qn x K
= 850.000.000 x 1 x 1,65 x 1,02 x 0,12 x (0,3 x
0,99665 + 0,7 x 1,26506)
= 203.344.728,64 đồng.
(Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3/2012 giảm so với
tháng 02/2012 là 0,71%; tháng 4/2012 giảm so với tháng 3/2012 là 0,29%; tháng
5/2012 tăng so với tháng 4/2012 là 0,67%).
Thuế giá trị gia tăng: 203.344.728,6 x 10% =
20.334.472,86 đồng.
Tổng chi phí: 223.679.201,50 đồng. Làm tròn:
223.679.200 đồng.
TT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
Chi phí (1.000 đồng)
|
|
Tổng
kinh phí trước thuế
|
540.000
|
I
|
Chi phí
cho công việc chuẩn bị đề cương văn kiện chương trình PTBV tỉnh Vĩnh Long
|
4.000
|
1
|
Chi phí xây
dựng đề cương và trình duyệt đề cương
|
3.500
|
1.1
|
Xây dựng
đề cương nghiên cứu
|
2.000
|
1.2
|
Hội thảo,
xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
1.500
|
2
|
Lập dự toán
kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt
|
500
|
II
|
Chi phí
nghiên cứu xây dựng văn kiện chương trình PTBV tỉnh Vĩnh Long
|
496.000
|
1
|
Chi phí thu
thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
27.000
|
2
|
Chi phí thu
thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu chuẩn bị văn kiện chương trình
|
20.000
|
3
|
Chi phí khảo
sát, tham quan thực tế
|
10.000
|
4
|
Chi phí thiết
kế văn kiện chương trình
|
439.000
|
4.1
|
Phân
tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài
|
10.000
|
4.2
|
Phân
tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong
|
10.000
|
4.3
|
Phân
tích đánh giá hiện trạng PTBV tỉnh
|
25.000
|
4.4
|
Nghiên cứu
mục tiêu và quan điểm phát triển
|
12.500
|
4.5
|
Nghiên cứu
các phương án về mục tiêu tăng trưởng
|
10.000
|
4.6
|
Nghiên cứu
các giải pháp thực hiện mục tiêu PTBV
|
246.500
|
|
a) Lựa chọn
cơ cấu kinh tế theo định hướng PTBV
|
12.500
|
|
b) Xây dựng
các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp,
nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất)
|
100.000
|
|
c) Xây dựng
các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính
viễn thông, vệ sinh môi trường, thuỷ lợi)
|
34.000
|
|
d) Xây dựng
phương án phát triển nguồn nhân lực
|
12.500
|
|
đ) Xây dựng
các phương án phát triển khoa học công nghệ
|
6.000
|
|
e) Tập huấn,
xây dựng năng lực lập kế hoạch PTBV
|
18.000
|
|
g) Xây dựng
các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư cho mục tiêu PTBV theo
giai đoạn
|
12.500
|
|
h) Xây dựng
các phương án hợp tác với các tỉnh trong vùng
|
6.000
|
|
i) Xây dựng
các chương trình dự án mục tiêu và cơ chế tài chính
|
9.000
|
|
k) Xây dựng
kế hoạch truyền thông và tiến hành truyền thông nâng cao nhận thức
|
30.000
|
|
l) Xây dựng
phương án tổ chức và điều hành
|
6.000
|
4.7
|
Xây dựng
báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan
|
50.000
|
|
a) Xây dựng
báo cáo đề dẫn
|
10.000
|
|
b) Xây dựng
báo cáo tổng hợp
|
35.000
|
|
c) Xây dựng
các báo cáo tóm tắt
|
3.000
|
|
d) Xây dựng
văn bản trình thẩm định
|
1.000
|
|
đ) Xây dựng
văn bản trình phê duyệt văn kiện Chương trình PTBV tỉnh Vĩnh Long
|
1.000
|
4.8
|
Xây dựng
hệ thống chương trình mục tiêu, dự án trọng điểm và bản đồ PTBV
|
75.000
|
III
|
Chi phí
quản lý và điều hành
|
40.000
|
1
|
Chi phí quản
lý dự án của Ban quản lý
|
7.000
|
2
|
Chi phí hội
thảo và xin ý kiến chuyên gia
|
10.000
|
3
|
Chi phí thẩm
định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội
đồng thẩm định
|
6.000
|
4
|
Chi phí
tham vấn cộng đồng và báo cáo tổng hợp ý kiến
|
10.000
|
5
|
Chi phí
công bố văn kiện Chương trình PTBV tỉnh Vĩnh Long
|
7.000
|
c) Nguốn vốn: Ngân sách nhà nước.
G. SẢN PHẨM:
Đề cương bao gồm:
- Báo cáo chính: Quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phụ lục: Trữ lượng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; sản lượng dự kiến các sản phẩm
vật liệu xây dựng chủ yếu theo hiện trạng và quy hoạch.
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 thể hiện
các nội dung sau:
+ Hiện trạng phân bố và quy hoạch
khai thác tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
+ Hiện trạng và quy hoạch phân bố
các cơ sở sản xuất kinh doanh chủ yếu của ngành.
+ Hiện trạng và quy hoạch phát triển
ngành vật liệu xây dựng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương,
thủ trưởng các sở ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện thành phố và đơn vị
tư vấn triển khai thực hiện nội dung tại Điều 1, Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, thủ trưởng
các sở ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.