STT
|
Nhiệm
vụ
|
Giải
pháp
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị chủ trì hoặc đầu mối phối hợp
|
Đơn
vị phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
I
|
Cải cách hành chính, tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp
|
1
|
Thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019
của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và những
năm tiếp theo
|
(1) Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt,
đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 90/QĐ-BTC ngày 8/1/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
(1) Các sản phẩm theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
chủ trì
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
phối hợp
|
Theo kế hoạch phê duyệt
|
2
|
Thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động
của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng
|
(2) Triển khai quyết liệt, đúng thời
hạn theo Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực
Thuế, Hải quan.
|
(2) Các sản phẩm theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
chủ trì
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
phối hợp
|
Theo kế hoạch phê duyệt
|
3
|
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020
|
(3) Tổ chức triển khai đầy đủ, toàn
diện, hiệu quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về
việc triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định 225/QĐ-TTg
ngày 4/2/2016 của TTgCP và Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ
trưởng BTC ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
|
(3) Các sản phẩm theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
chủ trì
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
phối hợp
|
Theo kế hoạch phê duyệt
|
4
|
Tổ chức thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
(4) Triển khai các nhiệm vụ được
giao liên quan đến việc thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính
|
(4) Ban hành quy định về mức chi phục
vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Vụ Hành chính sự nghiệp
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Quý II/2019
|
5
|
Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg
ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ
báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” nhằm mục tiêu cắt
giảm tối thiểu 20% chế độ báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý,
loại bỏ những chỉ tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm
gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo
|
(5) Tổ chức triển khai Quyết định số
171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Danh mục chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính và Quyết
định số 1050/QĐ-BTC ngày 19/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
phương án đơn giản hóa chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
(5) Các sản phẩm theo quy định tại
Quyết định số 171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Theo kế hoạch phê duyệt
|
6
|
Thực hiện Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
(6) Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên
cơ sở danh mục thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số
1043/QĐ-BTC ngày 05/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
(6) Báo cáo kết quả tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Các đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị có liên
quan
|
Định kỳ hằng năm theo yêu cầu của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất,
năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp
|
(7) Xây dựng và triển khai kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức dài hạn và hàng năm đáp ứng
yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ
|
(7) Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
CBCC ngành tài chính
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
8
|
Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các
cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
(8) Triển khai nghiêm túc Chỉ thị số
05/CT-BTC ngày 07/11/2016 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính khi thi
hành công vụ, trong đó chú trọng đến công tác cán bộ, công tác cải cách thủ tục
hành chính, đẩy mạnh công tác phòng chống tiêu cực, tham
nhũng, ...; Công văn số 466/BTC-TCCB ngày 05/5/2017 của
Bộ Tài chính về thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư về tiếp tục thực hiện
nghiêm túc Chỉ thị số 26/CT-TTg và tăng cường quản lý,
siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
(8) Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ
thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Định kỳ hàng năm theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ
|
II
|
Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền
bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
|
1
|
Xây dựng báo cáo trình Chính phủ để
trình Quốc hội Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp; xử lý nợ
chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất giảm
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; nghiên cứu,
đề xuất để thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều), giảm 50%
thuế thu nhập cá nhân đối với lao động trong một số lĩnh
vực: Công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao
trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông sản...
|
(9) Khẩn
trương xây dựng, trình các dự án Luật, Nghị quyết về thuế theo hướng tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp đối với chính sách thuế
|
(9) Nghị quyết của Quốc hội về một
số chính sách thuế TNDN hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Vụ Chính sách Thuế
|
TCT và đơn vị liên quan
|
Năm 2019
|
(10) Nghiên cứu báo cáo cấp có thẩm
quyền phương án xử lý nợ đọng thuế không có khả năng thu hồi, giảm tỷ lệ nợ đọng
xuống dưới 5% tổng thu ngân sách nhà nước
|
(10) Nghị quyết của Quốc hội về xử lý
nợ thuế, chậm nộp tiền thuế cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, TCHQ, Vụ PC và đơn vị liên
quan
|
Tháng 10/2019
|
2
|
Xây dựng Nghị định về hóa đơn, chứng
từ điện tử để cơ bản thực hiện trong năm 2018 đối với toàn nền kinh tế.
|
(11) Hoàn thiện cơ sở pháp lý về
hóa đơn điện tử
|
(11) Thông tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của CP quy định về hóa
đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý III/2019
|
(12) Thông tư/Quyết định của Bộ Tài
chính về triển khai thí điểm hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền
có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định
số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
3
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định về
các loại thuế, quản lý thuế, hải quan theo hướng liên thông giữa các Bộ, cơ
quan liên quan để giảm thủ tục, thời gian và chi phí thực hiện; Nghiên cứu
xây dựng lộ trình bỏ hình thức thuế khoán chuyển sang thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và khoản thu nhập cá nhân
do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn
theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định của
Luật Doanh nghiệp đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải
thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
|
(12) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung Luật Quản lý thuế
|
(13) Trình Chính phủ trình Quốc hội
dự án Luật Quản lý thuế sửa đổi
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST và đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2019
|
(13) Mở rộng cơ sở thuế, tạo chuyển
biến rõ nét trong việc quản lý thuế, nhất là khu vực
kinh tế phi chính thức; nghiên cứu, đề xuất chính sách thu thuế và chế độ kế
toán đơn giản, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, đặc biệt là doanh nghiệp được
chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
(14) Đề án "Mở rộng cơ sở thuế
và chống xói mòn nguồn thu ngân sách nhà nước"
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST và đơn vị liên quan
|
Quý III/2019
|
(15) Thông tư sửa đổi Thông tư
92/2015/TT-BTC
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2019
|
(16) Thông tư hướng dẫn Nghị định
39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hỗ trợ DNNVV
|
Cục TCDN
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
(14) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
quy định về quản lý thuế, hải quan theo hướng liên thông giữa các Bộ, cơ quan
liên quan để giảm thủ tục, thời gian và chi phí thực hiện
|
(17) Nghị định hướng dẫn việc thực
hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST và đơn vị liên quan
|
Quý III/2019
|
(18) Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của NĐ số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của CP về điều kiện kinh doanh
cửa hàng miễn thuế, kho, bãi, địa điểm làm TT hải quan, tập kết, kiểm tra,
giám sát hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2019
|
(19) Quyết định thay thế Quyết định
số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của TTgCP về ban hành DMHH phải làm thủ tục
hải quan tại cửa khẩu nhập
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý III/2019
|
(20) Nghị định ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại mới
Việt Nam - Cuba
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ CST và các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2019
|
(21) Nghị định ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự
do Asean - Hồng Công giai đoạn 2019-2022
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ CST và các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2019
|
(22) Nghị định quy định thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại
song phương Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2019-2020
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ CST, VPC, TCHQ
|
Quý II/2019
|
(23) Nghị định ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định toàn diện tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ CST, VPC, TCHQ
|
Quý II/2019
|
(24) Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về hướng dẫn chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
|
Vụ Chính sách Thuế
|
TCHQ và các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2019
|
(25) Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về biểu
thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế
nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
|
Vụ Chính sách Thuế
|
TCHQ và các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2019
|
(26) Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ
tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 39/2018/TT-BTC
ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ CST và đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
4
|
Rà soát, đề xuất
Chính phủ trình Quốc hội sửa đổi quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán tại Luật Kế toán năm 2015 nhằm giảm cản trở hoạt động của các doanh nghiệp
kế toán
|
(15) Rà soát những vướng mắc hiện
nay của Luật Kế toán 2015 có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của đơn vị
kinh doanh dịch vụ kế toán
|
(27) Báo cáo Chính phủ kết quả rà
soát những vướng mắc hiện nay của Luật Kế toán 2015 có ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán
|
Cục QLGS Kế toán, kiểm toán
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Năm 2019
|
5
|
Phối hợp các ngành, các cấp triển
khai Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về việc đẩy
mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong
tình hình mới
|
(16) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công
an, Bộ Công Thương xử lý nghiêm những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về buôn lậu, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, trốn
thuế, vi phạm pháp luật về môi trường...; công khai trên Cổng thông tin điện tử của các bộ và Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
của Bộ KH&ĐT
|
(28) Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch thanh tra, kiểm tra, đấu tranh phòng chống buôn lậu; Chủ động tiếp
nhận các nguồn thông tin có căn cứ để điều tra, xử lý theo quy định. Báo cáo
Chính phủ của Bộ Tài chính về công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ 6 tháng, 1 năm
|
(29) Báo cáo Bộ kết quả rà soát các
quy định của Bộ Tài chính về công khai thông tin vi phạm của người khai hải
quan
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
(30) Báo cáo Bộ kết quả rà soát các
quy định của Bộ Tài chính về công khai thông tin vi phạm của người nộp thuế
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
6
|
Thực hiện hoàn thuế giá trị gia
tăng theo phương thức điện tử đạt cấp độ 4; đạt tối thiểu 70% về số thủ tục;
70% về số hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng giải quyết trong cuối quý IV
năm 2017; nâng cao hiệu lực hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia
theo hướng liên thông, bảo đảm việc kết nối, chia sẻ thông tin
|
(17) Nghiên cứu, xây dựng quy
trình, nâng cấp hệ thống trao đổi thông tin đáp ứng truyền nhận trao đổi
thông tin hoàn trả NSNN giữa cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước
|
(31) Hệ thống trao đổi thông tin
đáp ứng truyền nhận trao đổi thông tin hoàn trả NSNN giữa cơ quan Thuế và Kho
bạc Nhà nước
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên
quan
|
Quý II/2019
|
7
|
Công khai trên Cổng thông tin điện tử danh sách xếp hạng chi tiết
1.000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
|
(18) Báo cáo Bộ phê duyệt Danh sách
1,000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam năm 2018
|
(32) Danh sách xếp hạng chi tiết
1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018 và đăng
công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên
quan
|
Quý II/2019
|
8
|
Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả
các giải pháp tái cấu trúc thị trường chứng khoán, nâng cao chất lượng và đa
dạng hóa các sản phẩm chứng khoán; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế đẩy mạnh
thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài, phát triển các nhà đầu tư tổ chức như:
các quỹ đầu tư, quỹ hưu trí..., triển khai thị trường chứng khoán phái sinh tử
năm 2018; hợp nhất hai Sở giao dịch chứng khoán; phát triển thị trường trái
phiếu doanh nghiệp, hoàn thiện và mở rộng thị trường trái phiếu Chính phủ,
thúc đẩy cổ phần hóa, gắn kết với việc niêm yết, giao dịch trên thị trường chứng
khoán; đẩy mạnh triển khai các mô hình quỹ tương hỗ; Đẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
|
(19) Sửa đổi Luật Chứng khoán nhằm
cải thiện các điều kiện đầu tư gián tiếp nước ngoài; hoàn thiện và trình
Chính phủ dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) đúng tiến độ
|
(33) Trình Chính phủ trình Quốc hội
thông qua dự án Luật Chứng khoán (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị liên
quan
|
Tháng 10/2019
|
(20) Tổng kết,
đánh giá tình hình hoạt động của thị trường trái phiếu
và phát triển thị trường trái phiếu
|
(34) Đề án các giải pháp phát triển
thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam
|
Vụ TCNH
|
UBCKNN, Vụ PC và các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 9/2019
|
(21) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung
|
(35) Các Thông tư của Bộ Tài chính
về việc áp dụng chuẩn mực và thông lệ quốc tế về công bố thông tin báo cáo
tài chính IFRS; các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế áp dụng đối với thị
trường chứng khoán Việt Nam
|
Cục QLGS KTKT
|
UBCKNN, Vụ PC và các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2020
|
(36) Đề án áp dụng chuẩn mực kế
toán quốc tế vào Việt Nam
|
Cục QLGS KTKT
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
(37) Thông tư thay thế các Thông tư
của BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo
hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại DN
|
Cục TCDN
|
Cục QLGSKTKT và các đơn vị có liên
quan
|
Quý II/2019
|
(38) Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 115/2017/TT-BTC hướng dẫn công tác giám sát giao dịch chứng
khoán trên TTCK và Thông tư 116/2017/TT-BTC hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ
của UBCKNN đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng
khoán của SGDCK, TTLKCK Việt Nam
|
UBCKNN
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
(39) Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo và thủ tục hành chính của
công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và
nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam
|
UBCKNN
|
Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
(22) Nâng cao hiệu lực hiệu quả cơ
chế một cửa quốc gia theo hướng liên thông, bảo đảm việc kết nối, chia sẻ
thông tin
|
(40) Nghị định quy định TTHC thông
qua cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Theo chương trình xây dựng VBQPPL của
Bộ duyệt
|
(41) Nghị định hướng dẫn thực hiện
hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN-ACTS
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
(42) Đề án quản lý hoạt động thương
mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua
biên giới
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
(43) Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 167/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về kinh doanh hàng miễn
thuế
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý III/2019
|
(44) Thông tư quy định tiêu chí
đánh giá tuân thủ và tổ chức đánh giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp
trong quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC và đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
9
|
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài
chính vi mô phát triển
|
(23) Chủ động phối hợp với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ các mô
hình hoạt động tài chính vi mô phát triển
|
(45) Đề án cơ chế chính sách hỗ trợ
các mô hình hoạt động tài chính vi mô
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị có liên quan
|
Theo tiến độ của NHNNVN
|
10
|
Nâng cao chất lượng công tác đối
thoại với cộng đồng doanh nghiệp, giải quyết thực chất,
dứt điểm các vướng mắc của doanh nghiệp, công khai kết quả theo dõi, giám sát
quá trình xử lý sau đối thoại với doanh nghiệp và đề xuất tới các cơ quan có
thẩm quyền nếu có những bất cập trong quy định pháp luật; Khẩn trương, nghiêm
túc giải quyết các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp.
|
(24) Nghiên cứu đổi mới công tác đối
thoại với cộng đồng doanh nghiệp theo hướng giải quyết thực chất, dứt điểm
các vướng mắc của DN, công khai kết quả theo dõi, giám sát quá trình xử lý
sau đối thoại với DN và đề xuất tới các cơ quan có thẩm quyền nếu có những bất
cập trong quy định pháp luật trong lĩnh vực thuế, hải quan
|
(46) Kế hoạch đối thoại doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế, hải quan
|
(1) Tổng cục Hải
quan
(2) Tổng cục Thuế
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Định kỳ hàng năm
|
III
|
Giảm chi phí cho doanh nghiệp
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương rà soát các khoản phí có liên quan trực tiếp đến chi phí của
doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho doanh nghiệp.
|
(25) Rà soát, điều chỉnh cơ
chế quản lý sử dụng và mức thu khoản phí có liên quan trực tiếp
đến chi phí của doanh nghiệp để xem xét giảm mức phí, chi phí đầu vào cho
doanh nghiệp.
|
(47) Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Phí, lệ phí
|
Vụ Chính sách Thuế
|
TCT và đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
(48) Một số Thông tư sửa đổi, bổ
sung Thông tư về phí, lệ phí
|
Vụ Chính sách Thuế
|
TCT và đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
(49) Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 quy định về lệ phí môn
bài
|
Vụ Chính sách Thuế
|
TCT và đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
2
|
Rà soát các quy định pháp luật về đất
đai theo hướng điều chỉnh giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử
dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp
|
(26) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định trong dự thảo Luật
sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013 theo hướng cải cách thủ tục hành chính
và công khai, minh bạch trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không thông qua hình thức đấu giá theo
quy hoạch sử dụng đất; quy định bán đấu giá quyền sử dụng đất sau khi thu hồi
đất đảm bảo chặt chẽ, sát với thị trường, tránh thất thoát tài sản nhà nước.
|
(50) Các Nghị định của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về nghĩa vụ tài chính về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất
|
Cục QLCS
|
Bộ TNMT và các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ Nghị định của Bộ TNMT
|