ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
86/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH THÀNH PHẦN HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH ĐỂ GIAO ĐẤT KHÔNG
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức C hính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 327/TTr-TNMT ngày 30 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thành phần hồ sơ, điều
kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện; cấp xã, công chức địa chính cấp xã.
2. Cá nhân trong nước là công dân Việt Nam quy định
tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (sau đây gọi
là cá nhân),
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc giao
đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân.
Điều 3. Điều kiện xét duyệt để giao đất ở không
đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân
Ngoài các điều kiện được quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và khoản 1, 2 Điều 53
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy
hoạch chi tiết xây dựng khu quy hoạch chia lô đất ở.
2. Quỹ đất địa phương bố trí đảm bảo có hạ tầng kỹ thuật,
trong đó: đường giao thông báo đảm kết nối với khu vực lân cận, điện chiếu sáng
và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi
trường; hạ tầng xã hội phải bảo đảm khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục,
văn hóa, thể thao, chợ, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang.
3. Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự.
4. Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản
3 Điều 124 Luật Đất đai có thời gian công tác tại cơ quan thuộc địa bàn cấp huyện
(nơi xin giao đất) tố i thiểu 05 năm, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận về
thời gian công tác và có nhu cầu tiếp tục công tác tại địa phương trong 5 năm
tiếp theo.
5. Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai có thời gian công tác tại cơ quan thuộc địa bàn
xã (nơi xin giao đất) tối thiểu 05 năm, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận về
thời gian công tác và có nhu cầu tiếp tục công tác tại địa phương trong 5 năm
tiếp theo.
Điều 4. Thành phần hồ sơ xin xét duyệt để giao
đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân
Người xin giao đất nộp hồ sơ xin xét duyệt để giao đất
ở không đấu giá quyền sử dụng đất, gồm:
1. Đơn xin giao đất (Mẫu số 02a ban hành kèm
theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP).
2. Bản sao có chứng thực Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân đang còn có hiệu lực.
3. Bản sao có chứng thực Quyết định tuyển dụng,
điều động, điều chuyển công tác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường
hợp quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 124 Luật đất đai.
4. Giấy tờ chứng thực thường trú tại xã, thị trấn
đối với các trường hợp quy định tại điểm c, d khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai.
5. Giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác
về việc cá nhân đang còn công tác tại cơ quan, đơn vị đối với các trường hợp
quy định tại điểm a, b Khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai.
6. Bản cam kết của người xin giao đất ở không qua
đấu giá quyền sử dụng đất về việc tiếp tục công tác tại cơ quan, đơn vị ít nhất
5 năm và chưa được giao đất ở, nhà ở hoặc chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác
hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo theo quy định của pháp luật
về nhà ở.
Điều 5. Trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất
ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã thành
lập Hội đồng xét duyệt giao đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây
gọi là Hội đồng xét duyệt). Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt hồ
sơ xin giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho các cá nhân đã nộp hồ sơ đăng
ký; tổ chức lấy ý kiến, xác minh các nội dung theo quy định tại Điều 3 Quyết
định này và các nội dung khác có liên quan.
Hội đồng xét duyệt lập Biên bản họp xét duyệt ghi ý
kiến các thành viên, kết luận của Chủ tịch Hội đồng xét duyệt và ký tên đầy đủ các
thành viên Hội đồng xét duyệt vào Biên bản. Trên cơ sở Biên bản họp xét duyệt,
Chủ tịch Hội đồng xét d uyệt có văn bản thông báo kết quả thẩm định, lập danh
sách các cá nhân đủ điều kiện kèm theo vị trí, diện tích lô (thửa) đất được
giao và lập danh sách các cá nhân không đủ điều kiện được xét giao đất không
qua đấu giá quyền sử dụng đất kèm theo thông báo lý do.
2. Chủ tịch Hội đồng xét duyệt tổ chức công khai, niêm
yết Thông báo kết quả thẩm định và Danh sách các cá nhân đủ điều kiện và các cá
nhân không đủ điều kiện được xét giao đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất
tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để tiếp nhận ý kiến của nhân dân
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày công khai.
3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc công khai; Hội đồng xét duyệt giao đất đối thoại trực tiếp để giải
quyết các kiến nghị của công dân hoặc trả lời bằng văn bản (nếu có) và ban hành
Thông báo kết thúc công khai. Trường hợp công dân chưa đồng thuận với nội dung
giải quyết thì ghi rõ nội dung kiến nghị chưa được đồng thuận tại Thông báo kết
thúc công khai.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định
tại Điều 6 Quyết định này, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định để
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện
giao đất theo quy định tại khoản 5 Điều 53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
Điều 6. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy
ban nhân dân cấp huyệ n giao đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân
Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân, gồm:
1. Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 4 Quyết định
này.
2. Bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu quy hoạch
chia lô đất ở nơi bố trí giao đất ở.
3. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất do cơ quan quản lý bản đồ địa chính cung cấp theo quy định.
4. Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xét duyệt.
5. Văn bản thông báo kết quả xét duyệt và danh sách
các cá nhân được xét giao đất của Hội đồng xét duyệt.
6. Thông báo công khai và kết thúc niêm yết công
khai và văn bản giải quyết các kiến nghị của công dân (nếu có).
7. Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị
giao đất ở cho cá nhân đối với các trường hợp đủ điều kiện (Mẫu số 03 Nghị
định 102/2024/NĐ-CP).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,VP3,2.
Ttt_VP3_QĐ153
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|