Quyết định 846/2006/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 846/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/04/2006
Ngày có hiệu lực 08/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hà Đức Toại
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 846/2006/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM (2006 - 2010) TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị số 33/2004/CT-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;

Căn cứ Nghị quyết số: 01/2006/ NQ - HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2006, của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp chuyên đề về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc Kạn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức thực hiện, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc Kạn, với các nội dung chủ yếu sau:

I. Các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010:

1. Các chỉ tiêu về kinh tế: Phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GDP) bình quân đạt 20%/năm.

- Nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng bình quân: 6,5%/ năm.

- Công nghiệp - xây dựng cơ bản tăng: 33%/năm.

- Khu vực dịch vụ: 24%/năm.

Đến năm 2010 cơ cấu kinh tế đạt được như sau:

+ Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản: 23%

+ Công nghiệp - xây dựng cơ bản: 34%

+ Dịch vụ, du lịch: 43%

- GDP bình quân đến năm 2010 đạt trên 9 triệu đồng/người/năm.

2. Phát triển nông, lâm nghiệp:

- Phấn đấu có 6.800 ha diện tích đất ruộng đạt thu nhập từ 30 triệu đồng/ha trở lên.

- Hoàn thành việc ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm và sắp xếp lại dân cư ở những nơi cần thiết.

- Tổng sản lượng lương thực (cây có hạt) đạt trên 140.000 tấn.

- Bình quân lương thực đạt: 450kg/người/năm trở lên.

- Diện tích vùng chè Tuyết Shan - chè chất lượng cao: 2500 ha.

- Diện tích vùng Hồi: 4.500 ha

- Khoai môn: 700 ha.

- Thuốc lá: 1000 ha.

- Phấn đấu đến năm 2010 đàn bò đạt, 184.000 con; đàn trâu đạt, 116.000 con; đàn lợn đạt, 200.000 con.

[...]