Quyết định 83/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 83/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Thành Tài |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2010/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ THỦ THIÊM, CÁT LÁI VÀ BÌNH KHÁNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân thành phố, khóa VII, kỳ họp thứ 19 về điều chỉnh mức thu phí qua, bến
phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố, theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Mức thu phí mới được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải và chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quản lý các bến phà (Công ty TNHH Một thành viên Công trình cầu phà thành phố và Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố) tổ chức thực hiện mức thu phí mới theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 146/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chỉ huy trưởng Lực lượng thanh niên Xung phong thành phố, Giám đốc công ty TNHH Một thành viên dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố, Giám đốc công ty TNHH Một thành viên Công trình cầu phà thành phố, các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BIỂU
MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ THỦ THIÊM, CÁT LÁI VÀ BÌNH KHÁNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số thứ tự |
Đối tượng qua phà |
ĐVT |
Bến phà Thủ Thiêm |
Bến phà Cát Lái |
Bến phà Bình Khánh |
1 |
Hành khách đi bộ |
đồng/người |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Hành khách đi xe đạp |
đồng/người-xe |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
3 |
Hành khách đi xe gắn máy |
đồng/người-xe |
2.000 |
3.000 |
4.500 |
4 |
Xe thô sơ không hàng |
đồng/xe |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
5 |
Xe thô sơ có hàng |
đồng/xe |
3.500 |
6.000 |
12.000 |
6 |
Xe 3 bánh |
đồng/xe |
6.000 |
6.000 |
8.000 |
đồng/xe |
11.000 |
15.000 |
23.000 |
||
8 |
Xe khách từ 7 đến 20 chỗ ngồi |
đồng/xe |
16.000 |
20.000 |
28.000 |
9 |
Xe khách từ 20 đến 30 chỗ ngồi |
đồng/xe |
18.000 |
22.000 |
31.000 |
10 |
Xe khách trên 30 chỗ ngồi |
đồng/xe |
22.000 |
30.000 |
46.000 |
11 |
Xe tải dưới 3 tấn |
đồng/xe |
17.000 |
25.000 |
39.000 |
12 |
Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn |
đồng/xe |
24.000 |
30.000 |
46.000 |
13 |
Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn |
đồng/xe |
36.000 |
48.000 |
77.000 |
14 |
Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn |
đồng/xe |
48.000 |
60.000 |
93.000 |
15 |
Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ móoc |
đồng/xe |
60.000 |
72.000 |
108.000 |
16 |
Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn |
đồng/xe |
72.000 |
84.000 |
124.000 |
17 |
Xe tải từ 15 tấn trở lên |
đồng/xe |
|
108.000 |
185.000 |
18 |
Xe đầu kéo rơ móoc |
đồng/xe |
|
144.000 |
232.000 |